BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ 2 PHẦN ANKAN – ANKEN – ANKIN – AREN
I. ANKAN
1. LÝ THUYẾT
Câu 1: Một hidrocacbon mạch hở A ở thể khí ở điều kiện thường, nặng hơn không khí và không làm mất nước brom. Xác định CTPT của A, biết A chỉ cho một sản phẩm thế monoclo.
Câu 2: Cho biết số hidrocacbon ở thể khí ở điều kiện thường thỏa mãn tính chất ở câu 1?
Câu 3: Ba chất A, B, C có cùng CTPT là C5H12, khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1: 1 về số mol. A cho một dẫn xuất, B cho 4 dẫn xuất, C cho 3 dẫn xuất. Viết CTCT của A, B, C và gọi tên chúng.
Câu 4: a. Dựa vào số electron hoá trị của nguyên tử C, hãy chứng minh CTTQ của ankan là CnH2n + 2. Từ đó suy ra số nguyên tử H trong ankan luôn là số chẵn.
b. Hiđrocacbon X là chất khí ở đk thường, CTPT có dạng Cx+1H3x. Xác định CTPT của X.
c. Ankan X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Tìm CTPT của X
Câu 5: Viết đồng phân và gọi tên các ankan có CTPT sau
a) C4H10. b) C5H12. c) C6H14.
Câu 6: Gọi tên thay thế các chất sau:
a) CH3-CH2-CH2-CH3 b) CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH3
c) (CH3)3C-CH2CH3. d) CH3-CHCl-CH2-CH(CH3)-CH3
Câu 6: Viết đồng phân và gọi tên các xicloankan có công thức phân tử sau:
a) C4H8. b) C5H10.
Câu 7: Viết CTCT các chất có tên gọi tương ứng sau:
a) Pentan. b) isobutan. c) 2,3-đimetylbutan.
d) 2,2,4-trimetylhexan; e) 2,2-đimetylbutan. f) 3-etyl-2-metylpentan.
Câu 8: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ:
a. CnH2n+1COONa → CnH2n+2 → CnH2n+1Cl → (CnH2n+1)2
b. CH3 - COONa → CH4 → C2H2 → C2H6
Câu 9: Hoàn thành các phản ứng sau:
a. C2H5COONa + NaOH
b. CH3COONa + NaOH
c. HCOONa + NaOH
d. Al4C3 + H2O
Câu 11: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Xác định danh pháp IUPAC của ankan trên
Câu 12: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Xác định CTPT,CTCT và gọi tên X.
Câu 13: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo chiếm 33,33% về khối lượng
a) Xác định CTPT và CTCT của ankan
b) Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng
Câu 14: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và khí Clo người ta thu được 2 dẫn xuất thế clo. Tỉ khối hơi của 2 chất so với hiđro lần lượt bằng 32,25 và 49,5.
a) Lập CTPT của A.
b) Viết CTCT của 2 dẫn xuất thế clo.
Trắc nghiệm:
Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Câu 2: Câu nào đúng khi nói về hidrocacbon no: Hidrocacbon no là:
A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. Là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi.
D. Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H.
Câu 3: Chất có công thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên là:
A. 2,2-đimetylpentan B. 2,3-đimetylpentan C. 2,2,3-trimetylpentan D. 2,2,3-trimetylbutan.
Câu 4: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Cho ankan có CTCT là CH2-CH(CH3)-CH2CH(C2H5)-CH3. Tên gọi của A theo IUPAC là:
A. 2 – etyl – 4 – metylpentan. B. 3,5 – đimetylhexan
C. 4 – etyl – 2 – metylpentan. D. 2,4 – đimetylhexan.
Câu 6: Ankan A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 7: Hãy chọn khái niệm đúng về hiđrocacbon no:
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. Hiđrocacbon mà trong phân tử chứa 1 nối đôi được gọi là hiđrocacbon no.
D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon và hiđro.
Câu 8: Cho các phản ứng:
CH4 + O2 → HCHO + H2O (1)
C + 2H2 → CH4 (2)
C4H10 → C3H6 + CH4 (3)
2C2H5Cl + 2Na → C4H10 + 2NaCl (4)
Các phản ứng viết sai là:
A. (2). B. (2),(3). C. (2),(4) D. tất cả đều đúng.
Phản ứng thế
Câu 9: Hợp chất Y có CTCT: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10: Phản ứng thế giữa 2-metylbbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11: Hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl có bao nhiêu đồng phân?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 12: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo của ankan là:
A. CH3CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH3. C. (CH3)3C-CH2CH3. D. CH3CH2CH2CH3.
Câu 13 Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 + Cl2
A. (CH3)2CHCH(Cl)CH3 B. (CH3)2C(Cl)CH2CH3
C. (CH3)2CHCH2CH2Cl D. CH2ClCH(CH3)CH2CH3
Câu 14: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi tác dụng với brom tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là:
A. metylpentan. B. 1,2-đimetylxiclobutan. C. xiclohexan. D. 1,3-đimetylxiclobutan.
Câu 15: Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2
A. CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3. B. CH3-CH(CH3)-CHCl-CH3.
C. CH2Cl-CH(CH3)-CH2-CH3. D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2Cl.
Câu 16: Tiến hành clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau?
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 17: Ankan X có CTPT: C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
A. pentan B. iso pentan C. neo pentan D.2,2- đimetylpropan
Câu 18 (A-08) Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 19:Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1:1) tạo ra monocloankan duy nhất.
A. C2H6, C3H8, C4H10, C6H14. B. C2H6, C5H12, C6H14.
C. C2H6, C5H12, C8H18. D. C3H8, C4H10, C6H14.
Câu 20: Cho phản ứng: X + Cl2 2-clo-2-metylbutan. X có thể là hidrocacbon nào sau đây?
A. CH3CH2CH2CH(CH3)2 B. CH3CH2CH(CH3)2 C. CH3CH(CH3)CH(CH3)2 D. CH3CH2CH2CH3
Câu 21: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và ba dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo của ankan là:
A. CH3CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)2CHCH2CH3 D. CH3CH2CH2CH3
Câu 22: Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có %Cl là 55,04%. Ankan này có CTPT là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 23: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. Ankan này có CTPT là:
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 24: Brom hoá một ankan thu được một dẫn xuất chứa Brom có tỉ khối hơi so với H2 là 87. CTPT ankan này là:
A. CH4 B. C3H8 C. C5H12 D. C6H14
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
VI. TỔNG HỢP ĐỀ THI THPT QG
Câu 1. Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. CTPT của metan là
A. C6H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2.
Câu 2. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể gồm
A. ankan và anken. B. hai anken. C. ankan và ankin. D. ankan và ankađien.
Câu 3. Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 4 . Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là
A. 7 B. 9 C. 7 D. 6
Câu 5. Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng sản xuất cao su buna?
A. But-2-en. B. Penta-1,3-đien C. 2-metylbuta-1,3-đien D. Buta-1,3-đien.
Câu 6. Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 3-metylbut-1-in B. 3-metylbut-1-en C. 2-metylbut-3-en D. 2-metylbut-3-in.
Câu 7. Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametylbutan
C. 2,4,4,4-tetrametylbutan D. 2,4,4-trimetylpentan
Câu 8. Số hiđrocacbon là đồng phân cấu tạo của nhau, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C8H10 là
A. 5. B. 3 C. 4 D. 2
Câu 9. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là
A. Benzen B. Metan. C. Toluen. D. Axetilen.
Câu 10. Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi với H2 bằng 75,5. Chất X là
A. 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan. C. Pentan. D. But-1-en.
Câu 11. Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. Neopentan. B. Pentan C. Butan. D. Isopentan.
Câu 12. Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en C. 2-metylbut-2-en D. 3-metylbut-1-en.
Câu 13. Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
A. but-1-en B. Butan C. Buta-1,3-đien D. But-1-in.
Câu 14. Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là
A. 2-metylbutan-2-ol. B. 3-metylbutan-2-ol C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-3-ol.
Câu 15. Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 16. Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?
A. But-1-en. B. Buta-1,3-đien. C. But-2-in. D. But-1-in.
Câu 16. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en C. 3-etylpent-2-en D. 3-etylpent-1-en
Câu 18.Cho các chất: But-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) tạo ra butan?
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 19. Cho dãy các chất: Cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3.
Câu 20. Cho dãy chuyển hóa sau: CaC2 → X → Y → Z
Tên gọi của X, Z lần lượt là
A. Axetilen và ancol etylic. B. Axetilen và etylenglicol. C. Etan và etanal. D. Etilen và ancol etylic.
Câu 21. Cho phương trình hóa học: 2X + 2NaOH → 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
Chất X là
A. CH2(COOK)2 B. CH2(COONa)2 C. CH3COOK D. CH3COONa.
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ mol 1: 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. Một ankan và một ankin. B. Hai anken. C. Hai ankađien. D. Một anken và một ankin.
Câu 23. Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
Câu 24. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là
A. p-bromtoluen và m-bromtoluen. B. Benzyl bromua.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Câu 25. Chất X tác dụng với benzen (xt, to) tạo thành etylbenzen. CHất X là
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C2H6.
Câu 26. Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng brom theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 27. Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
A. 8 B. 7 C. 9 D. 5
Câu 28. Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tư: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là:
A. 4; 2; 6. B. 5; 3; 9 C. 4; 3; 6 D. 3; 5; 9.
Câu 29. Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
Câu 30. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 1,2-đicloetan B. but-2-in. C. but-2-en. D. 2-clopropen.
Câu 54. Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 31. Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 32. Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 9,25. Cho 2,24 lít X (ở đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Tổng số mol H2 đã tham gia phản ứng là
A. 0,070 mol. B. 0,050 mol. C. 0,015 mol. D. 0,075 mol.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 70%. B. 60%. C. 50%. D. 80%.
Câu 35. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Câu 36. Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị a là
A. 0,1. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 37. Hổn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị a là
A. 0,32. B. 0,34. C. 0,30. D. 0,22.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%. B. 75%. C. 25%. D. 50%.
Câu 39. Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4 B. C3H4 C. C4H6 D. C2H2.
Câu 40. Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 66,67%. B. 25,00%. C. 50,00%. D. 33,33%.
Câu 41. hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2.. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam B. 24 gam C. 8 gam D. 16 gam.
Câu 42. Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 5 B. 6 C. 4 D. 2
Câu 43. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
Câu 44. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol.
Câu 45. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 g am. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam.
Câu 46. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Câu 47. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=C(CH3)2. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 48. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 trong một bình kín (xt: Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội tự từ vào bình nước brom dư, sau khi kết thức các phản ứng, khối lượng bình tăng thêm m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị m là:
A. 0,328. B. 0,205 C. 0,585. D. 0,620.
Câu 49. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan, anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4 B. C2H6 và C2H4 C. CH4 và C3H6 D. CH4 và C4H8.
Câu 50.Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C5H8 B. C4H6 C. C3H4 D. C2H2
Câu 51. Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Câu 52. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với nước brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dưdung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Câu 53. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị m là
A. 92,0. B. 91,8. C. 75,9. D. 76,1.
Câu 54. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen.
Câu 55. Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,85. B. 5,91. C. 13,79. D. 7,88.
Câu 56. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,9 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=C=CH2
C. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.
Câu 57. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi cho toàn bôn sản phẩm cháy hấp thụ vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư khì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị m là
A. 7,3 B. 6,6. C. 3,39. D. 5,58.
Câu 58. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C4H8. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H6.
Câu 59. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào đung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4 B. C2H6 C. C3H6 D. C3H8.
Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thểtích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1.
Câu 61. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lương X Cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít B. 22,4 lít C. 26,88 lít D. 44,8 lít.
Câu 62. Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. CTPT của hai hiđrocacbon là (biết các khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.
Câu 63. Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5 : 6. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 4 : 3.
Trên đây là toàn bộ nội dung Bài tập trắc nghiệm ôn tập HK2 phần Ankan - Anken - Ankin và Aren môn Hóa học 11 năm 2019-2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề cương ôn tập Chương Ankan môn Hóa học 11 năm 2019-2020
- Bài tập chuyên đề Ankan môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Hồng Ngự 1
- Bài tập trắc nghiệm có đáp án về Ankan và Xicloankan - Ôn tập môn Hóa học 11 năm 2020
Chúc các em học tập tốt !