35 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
Câu 1: Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catôt thì động năng ban đầu cực đại của quang êlectron thay đổi.
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catôt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của quang êlectron giảm.
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catôt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của quang electron tăng.
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catôt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của quang êlectron tăng.
Câu 2: Khi bước sóng của chùm ánh sáng kích thích có trị số giảm dần thì các phôtôn chiếu vào bề mặt kim loại có
A. tốc độ giảm dần.
B. năng lượng tăng dần.
C. số lượng tăng dần.
D. tần số giảm dần.
Câu 3: Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, hiện tượng nào dưới đây xảy ra?
A. Tấm kẽm vẫn tích điện âm như lúc đầu.
B. Tấm kẽm có điện thế dương.
C. Tấm kẽm trở nên trung hòa về điện.
D. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
Câu 4: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 7,23.10-19J. Nếu chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có tần số f1 = 2,1.1015Hz; f2 = 1,33.1015Hz; f3 = 9,315.1014Hz; f4 = 8,45.1014Hz và f5 = 6,67.1014Hz thì những bức xạ nào dưới đây gây được hiện tượng quang điện?
Cho h = 6,625.10-34J.s; C = 3.108m/s.
A. f1, f3 và f4. B. f2, f3 và f5.
C. f1 và f2. D. f4, f3 và f2.
Câu 5: Chiếu ánh ánh sáng phát ra từ hồ quang điện vào một quả cầu bằng đồng tích điện dương, gắn trên điện nghiệm, hiện tượng nào dưới đây xảy ra?
A. Điện tích của quả cầu vẫn như lúc đầu.
B. Điện thế của quả cầu tăng lên.
C. Quả cầu trở nên trung hòa về điện.
D. Sau một khoảng thời gian quả cầu bị mất dần diện tích.
Câu 6: Với ε1, ε2, ε3 lầnlượt là năng lượng của phôton ứng với các bức xạ màu lục, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì
A. ε2 > ε1 > ε3. B. ε2 > ε3 > ε1.
C. ε1 > ε2 > ε3. D. ε3 > ε1 > ε2.
Câu 7: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Khi ánh sáng truyền đi, tần số ánh sáng không bi thay đổi và không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
B. Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
C. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đỏ lớn hơn năng lượng của phôtôn ứng vớị ánh sáng tím.
D. Mỗi chùm sáng dù rất yếu cũng chứa một số lượng phôtôn rất lớn.
Câu 8: Chiếu vào catôt của tế bào quang điện lần lượt hai bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 = 1,6500.1015Hz thì dòng quang điện bằng 0 với UAK < - 4,95V. Khi chiếu bức xạ có f2 = 1,9035.1015Hz thì dòng quang điện bằng 0 với UAK < - 6V. Đáp án đáp số đúng về hằng số Plãng.
A. 6,625.10-34J.s. B. 6,624.10-34J.s.
C. 6,627.10-34J.s. D. 6,626.10-34J.s.
Câu 9: Chiếu lần lượt hai bức xạ λ1 và λ2 = 2λ1 vào tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,6μm. Động năng ban đầu cưc đại lần lượt thu được có Wđ1 = 3Wđ2. Vậy Wđ1 là
A. 3eV. B. 3,5eV. C. 9,94.10-19J. D. 3,212J.
Câu 10: Trong đồ thị hình 3.2, đường tiệm cận ngang của phần kéo dài đồ thị là Uh = U1. Đáp án phát biểu đúng.
A. Vẽ đường kéo dài nét đứt là vì theo quy ước Uh > 0.
B. Không tính được U1.
C. U1 = -3V.
D. U1 = -1,875V.
Câu 11: Chiếu đồng thời hai bức xạ λ1 = 0,23μm; λ2 = 0,35μm, các quang electron bật ra có vận tốc ban đầu cực đại là 106m/s. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại là
A. 0,6μm. B. 0,46μm. C. 0,3μm. D. 0,554μm.
Câu 12: Chiếu một bức xạ có bước sóng λ vào tấm kim loại có công thoát là 3eV thì tấm kim loại đạt điện thế cực đại là 2V. Vậy λ phải là
A. 0,248μm. B. 0,3μm.
C. 0,158μm. D. 0,25μm.
Câu 13: Chiếu bức xạ có λ = 0,3μm vào tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,6μm. Cho chùm hẹp các quang electron này đi vào từ trường đều vuông góc với vận tốc ban đầu \((\overrightarrow {{v_0}} ,\overrightarrow B )\) và không đổi, có cảm ứng từ B = 10-2T, thì bán kính quỹ đạo tròn của quang êlectron là:
A. r = 2cm. B. r ≤ 4,85cm.
C. r = 1,5cm. D. r = 1,44cm.
Câu 14: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện ứng với tần số là 4,5283.1014Hz. Biết h = 6,625.10-34J.s và tốc độ ánh sáng trắng chân không c = 3.108m/s. Công thoát của êlectron khỏi mặt kim loại này là
A. 0,3.10-17J. B. 3.10-17J.
C. 3.10-19J. D. 0,3.10-20J.
Câu 15: Công thoát êlectron khỏi mặt kim loại canxi là 2,76eV. Biết h = 6,625.10-34J.s; c= 3.108m/s và 1eV = 1,6.10-19J. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,36μm. B. 0,66|μm.
C. 0,72μm D. 0,45μm.
Câu 16: Để gây ra hiện tượng quang điện với kim loại có công thoát electron là 1,88eV thì ánh sáng kích thích phải có tần số tối thiểu bằng bao nhiêu?
Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trắng chân không c = 3.108m/s và 1eV = 1,6.10-19J.
A. 1,45.1014Hz. B. 4,04.1014Hz.
C. 4,54.1014Hz. D. 2,54.1014Hz.
Câu 17: Giới hạn quang điện của một kim loại làm catôt của tế bào quang điện là λ0 = 500nm. Biết tốc độ ánh sáng trắng chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108m/s và 6,625.10-34J.s. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 350nm, thì động năng ban đầu cực đại của quang êlectron là
A. 0,625eV. B. 1,0625eV.
C. 6,25eV. D. 1,625eV.
Câu 18: Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có tần số 2.1014Hz với công suất 0,1W thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Hỏi trong mỗi giây có bao nhiêu electron bật ra khỏi catôt nếu hiệu suất quang điện bằng 0,1%?
A. 3,65.1015. B. 3,65.1014.
C. 7,55.1015. D. 7,55.1014.
Câu 19: Trong thí nghiệm về tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hòa là 64μA. Hiệu suất lượng tử là 2%. Số phôtôn phát ra trong mỗi giây là
A. 2.1016. B. 4.1017. C. 4.1018. D. 4.1019.
Câu 20: Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1 = 640μm, ánh sáng tím có bước sóng λ2 = 500μm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1 = 1,41 và n2 = 1,44. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 bằng
A. 1,28 B. 0,78 C. 47/48 D. 48/47
{-- Để xem nội dung đề từ câu 21-35 và đáp án của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu 35 câu trắc nghiệm ôn tập về Hiện tượng quang điện môn Vật Lý 12 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !