ĐÔNG NAM BỘ
Câu 1. Vì sao khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ?
A. Đây là vùng có dân số đông nhất cả nước.
B. Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhât cả nước.
C. Đây là vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước.
D. Đây là vùng có sản lượng lương thực lớn nhất cả nước.
Câu 2. Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về
A. nguồn lao động. B. nguồn năng lượng.
C. vấn đề lương thực. D. thị trường tiêu thụ.
Câu 3. Cơ sở năng lượng ở Đông Nam Bộ đã từng bước được giải quyết nhờ
A. hoàn toàn vào nguồn điện ở Tây Nguyên.
B. nguồn điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ cung cấp.
C. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
D. phát triển điện nguyên tử và điện gió.
Câu 4. Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5. Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh / thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 6. Hoạt động kinh tế biển ít có giá trị đối với nền kinh tế của Đông Nam Bộ là
A. khai thác, chế biến dầu khí. B. giao thông vận tải biển.
C. du lịch biển. D. nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 7. Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thuỷ lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là
A. áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất.
B. nâng cao trình độ cho người lao động.
C. tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
D. thay đổi cơ cấu cây trồng và giống cây trồng cho năng suất cao hơn.
Câu 8. Dựa vào Atlat trang 28, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là
A. 29,3% và 14,6%. B. 30,3 % và 15,6%.
C. 31,3 % và 16,6%. D. 32,3% và 17,6%.
Câu 9. Mức tập trung sản xuất cây cao su cao nhất ở vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ.
Câu 10. Nói về tiêu chí của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, ý kiến nào dưới đây không đúng?
A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn, khoa học công nghệ.
B. ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ.
C. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
D. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 11. Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là
A. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
Câu 12. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. lao động. B. thuỷ lợi. C. giống cây trồng. D. bảo vệ rừng.
Câu 13. Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do
A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư.
C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Câu 14. Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác.
B. Số dân vào loại trung bình.
C. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.
D. Giá trị hàng xuất khẩu đứng thứ hai ở nước ta.
Câu 15. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là
A. tài nguyên khoáng sản ít. B. đất đai kém màu mỡ.
C. tài nguyên rừng nghèo. D. mùa khô kéo dài.
Câu 16. Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề
A. phát triển cơ sở năng lượng. B. đa dạng hóa các loại hình phục vụ.
C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn. D. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Bình Phước. B. Tây Ninh. C. Đồng Nai. D. Long An.
Câu 18. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản xuất công nghiệp và giá trị xuất khẩu là do
A. có vị trí địa lí thuận lợi. B. nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng.
C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. D. khai thác hiệu quả các lợi thế của vùng.
Câu 19. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là
A. đầu tư, phát triển công nghiệp lọc – hóa dầu.
B. phát triển hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
C. tăng cường cơ sở năng lượng và thu hút đầu tư nước ngoài.
D. hiện đại hóa tam giác tăng trưởng công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.
Câu 20. Giải pháp có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. bảo vệ vốn rừng. B. thay đổi cơ cấu cây trồng.
C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. hoàn chỉnh mạng lưới thủy lợi.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !