2 Dạng bài toán cơ bản về axit cacboxylic môn Hóa học 12 năm 2019-2020

2 DẠNG BÀI TOÁM CƠ BẢN VỀ AXIT CACBOXYLIC

 

Dạng 1. Dựa vào phản ứng của nhóm chức axit –COOH

Phương pháp: dựa vào các phản ứng đặc trưng của axit để xác định cấu tạo axit đề cho

Tác dụng với kim loại kiềm như Na, K,..

                                 2R(COOH)x + x2Na → 2R(COONa)x + xH2

                                        a  (mol)                                            \(\frac{{xa}}{2}\)                     

→ \({n_{{H_2}}} = \frac{{ax}}{2} \Leftrightarrow ax = 2.{n_{{H_2}}}\)  → nAxit . Số chức –COOH = 2.nH2

Phản ứng trung hòa:

                                     R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O

                                         a (mol)           ax

→ nNaOH = ax = naxit.Số chức -COOH → Số chức –COOH = \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{axit}}}}\)

Và hiệu khối lượng của muối và axit: Dm = m muối – m axit = 22.ax (với a là mol của axit)

Nếu hỗn hợp hai axit có tỷ lệ: \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{axit}}}} < 2\) hỗn hợp có 1 axit đơn chức và 1 axit hai chức.

Phản ứng với muối: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3,…

                          R(COOH)x + xNaHCO3 → R(COONa)x + xCO2 + xH2O

                               a (mol)           ax                                        ax

→ Số chức –COOH = nCO2

MỘT SỐ LƯU Ý THÊM:

* Trung hoà axit = bazơ. Sau phản ứng, bazơ dư tiếp tục được trung hoà bởi HCl. Sau khi cô cạn thu được 2 loại muối: muối của axit hữu cơ và muối Cl-.

* Tính pH axit có thể dựa vào Ka hay độ điện li a

Nếu biết Ka

Nếu biết độ điện li a

           RCOOH ⇔  RCOO- + H+

[   ]       C-x              x          x

\(K = \frac{{{x^2}}}{{C - x}} = \frac{{{x^2}}}{C}\)

→  x = [H+] = \(\sqrt {{K_a}C} \)→ pH = - log[H+]

                 RCOOH ⇔ RCOO- +   H+

[   ]             C-aC              aC          aC

                 [H+] = aC → pH= - log[H+]

 

Câu 7: Cho 0,2 mol axit cacboxylic đơn chức X phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng khối lượng muối tạo thành và axit còn dư sau phản ứng là 11,4 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH.                        B. CH3COOH.                        C. C2H5COOH.          D. C3H7COOH

Hướng giải:

Đặt công thức của axit là RCOOH

Phương trình phản ứng:

                            RCOOH  +  NaOH  →  RCOONa  +  H2O

Ban đầu:               0,2             0,1                                           mol

Phản ứng:             0,1             0,1               0,1              0,1    mol

Sau phản ứng:      0,1              0                 0,1              0,1    mol

Theo đề và phản ứng, ta có:

mRCOOH dư   +  mRCOONa    =  11,4

0,1(R + 45) + 0,1(R + 67) = 11,4 → R = 1 (H) → X là HCOOH → Chọn đáp án A.

Câu 8: Cho 5,3 gam hỗn hợp hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na, thu được 1,12 lít H2 (đktc). CTCT thu gọn của hai axit là

A. CH3COOH và C2H5COOH.                   B. HCOOH và CH3COOH.  

C. C2H5COOH và C3H7COOH.                  D. C2H3COOH và C3H5COOH.

Hướng giải:

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = \) 0,05 mol

Gọi công thức của 2 axit no, đơn chức là

Phương trình phản ứng:

\(\begin{array}{l}
{C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}COOH + Na \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}COONa + \frac{1}{2}{H_2}\\
0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,05
\end{array}\)

\({\overline M _{axit}} = \frac{{5,3}}{{0,1}} = 53 \to 14\overline n  + 46 = 53 \to \overline n  = 0,5\)

→ Hai axit là HCOOH và CH3COOH

→  Chọn đáp án B.

Câu 9: Cho 3 gam axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. CTCT thu gọn của axit là

A. HCOOH.                        B. CH3COOH.                        C. C2H5COOH.          D. C3H7COOH.

Hướng giải:

Ta có: nNaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol

Gọi CTTQ của axit là RCOOH

Phương trình phản ứng:

RCOOH  +  NaOH  →  RCOONa  +  H2O

   0,05            0,05

→  Maxit = 60 →  Axit là CH3COOH Þ Chọn đáp án B.

Câu 10: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CH-COOH.              B. CH3COOH.            C. HC≡C-COOH.       D. CH3-CH2-COOH.

 Hướng giải:

Gọi CTTQ của axit là RCOOH

Phương trình phản ứng:

2R-COOH  +  CaCO3 →  (RCOO)2Ca  +  CO2  +  H2O

Theo PP Tăng_Giảm khối lượng →   mmuối = maxit  +  38.n      với n = \(\frac{1}{2} \times {n_{R - COOH}}\)  

→ 7,28 = 5,76 + 38.\(\frac{1}{2} \times {n_{R - COOH}}\)  → \({n_{R - COOH}}\) = 0,08 mol

→ MX = 72 là C3H4O2 hay CH2=CH-COOH → Chọn đáp án A.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được a gam CO2 và 1,44 gam H2O. Giá trị của a là

A. 1,62.                       B. 1,44.                       C. 4,84.                       D. 3,60.

Hướng giải:

Ta có: 0,06 mol

Gọi CTC của các axit là R(COOH)x

Phản ứng với NaHCO3

   R(COOH)­x  +  xNaHCO3  → R(COONa)x  +  xCO+  xH2O

       0,06/x  <-----------------------------------------  0,06

→  nO/axit = \(\frac{{0,06}}{x} \times 2x = 0,12\) mol

Mặt khác, \({n_{{O_2}}} = \frac{{2,016}}{{22,4}} = 0,09,\,{n_{{H_2}O}} = \frac{{1,44}}{{18}} = 0,08\)

Sơ đồ phản ứng: Axit + O2 → CO2 + H2O

                            0,12   0,09         0,08

Theo BTNT[O]: 0,12 + 0,09.2 = nCO2 .2 + 0,08.1 → nCO2  = 0,11 mol

→  a = 0,11.44 = 4,84 gam →  Chọn đáp án C.

Câu 12: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. C2H5COOH.          B. CH3COOH.            C. HCOOH.                D. C3H7COOH.

Hướng giải:

Ta có: nNaOH = nKOH = 0,06 mol → mKiềm = 5,76 gam

Đặt công thức của axit là RCOOH; Công thức chung của NaOH, KOH là

Phương trình phản ứng:

\(RCOOH + \overline M OH \to RCOO\overline M  + {H_2}O\)

Theo BTKL: m axit + m kiềm = m rắn + m nước →  m nước  = 3,6 + 5,76 – 8,28 = 1,08 gam

→ n nước  = 0,06 mol < nKiềm  → Kiềm dư, axit phản ứng hết

→ naxit = n nước  = 0,06 mol → Maxit = 60 → Axit X là CH3COOH → Chọn đáp án B.

Câu 13: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là

A. axit acrylic.                      B. axit propanoic.        C. axit etanoic.            D. axit metacrylic.

Dạng 2. Hiệu suất phản ứng este hóa-Hằng số cân bằng

Xét phản ứng:        \(RCOOH + R'OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} RCOOR' + {H_2}O\)               

   Trước pư:            a             b                          0              0         (mol)

   Pư:                      x             x                           x              x

   Sau pư:             (a – x)     (b – x)                      x              x

Tính hiệu suất của phản ứng:

+ Nếu a > b \( \to H = \frac{x}{b} \times 100\%  \to x = \frac{{H \times b}}{{100\% }} \to b = \frac{x}{H} \times 100\% \)

+ Nếu a < b \( \to H = \frac{x}{a} \times 100\%  \to x = \frac{{H \times a}}{{100\% }} \to a = \frac{x}{H} \times 100\% \)

Tính hằng số cân bằng:

\[{K_C} = \frac{{[RCOOR'].[{H_2}O]}}{{[RCOOH].[R'OH]}} = \frac{{\frac{x}{V} \times \frac{x}{V}}}{{\frac{{a - x}}{V} \times \frac{{b - x}}{V}}} = \frac{{{x^2}}}{{(a - x)(b - x)}}\]

Với V là thể tích sau phản ứng. Dựa vào pt có thể tìm K khi biết a, b, x hoặc tìm x khi biết K, a, b.

Câu 14: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 

A. 62,50%.               B. 50,00%.                  C. 40,00%.                  D. 31,25%.

Hướng giải:

Ta có: \({n_{C{H_3}COOH}} = \frac{{45}}{{60}} = 0,75mol\); \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{69}}{{46}} = 1,5mol\)

Phương trình phản ứng:

CH3COOH  +  C2H5OH  →  CH3COOC2H5  +  H2O

So sánh:  \(\frac{{{n_{C{H_3}COOH}}}}{1} < \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{1}\)

 Tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH

Số mol CH3COOH đã phản ứng để tạo thành este là:

\({n_{C{H_3}COOH}}pu = {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = \frac{{41,25}}{{88}}\) = 0,46875 mol

→ Hiệu suất phản ứng là: H = \(\frac{{0,46875}}{{0,75}} \times 100\) = 62,5% → Chọn đáp án A.

Câu 15: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A. 0,456.                  B. 2,412.                     C. 2,925.                     D. 0,342.

Hướng giải:

Phương trình phản ứng:

                         CH3COOH  +  C2H5OH  ⇔  CH3COOC2H5  +  H2O

Trước pư:            1                      1                           0                     0

Pư:                    2/3                   2/3                         2/3                  2/3

Sau pư:            1/3                   1/3                           2/3                  2/3

Ta có: KC = \(\frac{{[C{H_3}COO{C_2}{H_5}].[{H_2}O]}}{{[C{H_3}COOH].[{C_2}{H_5}OH]}} = \frac{{\frac{2}{3} \times \frac{2}{3}}}{{\frac{1}{3} \times \frac{1}{3}}} = 4\)

Hiệu suất cực đại 90% (tính theo axit) ⇒ naxit = 1.90% = 0,9 mol

                         CH3COOH  +  C2H5OH  ⇔  CH3COOC2H5  +  H2O

Trước pư:            1                      a                               0                     0

Pư:                    0,9                   0,9                             0,9                   0,9

Sau pư:            0,1                   (a – 0,9)                       0,9                   0,9

⇒ KC =  \(\frac{{0,9.0,9}}{{0,1.(a - 0,9)}} = 4\)

 ⇒ a = 2,925 ⇒ Chọn đáp án C.

C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU HỎI LÝ THUYẾT

Câu 1: Đốt cháy hòan toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. HOOC-CH2-CH2-COOH.                         B. C2H5-COOH.                    

C. CH3COOH.                                             D. HOOC-COOH.

Câu 2: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

A. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.              B. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3

C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.                  D. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.

Câu 3: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.         B. C2H5COOH và HCOOC2H5.

C. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO.           D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.

Câu 4: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là

A. (X), (Z), (T), (Y).                                     B. (Y), (T), (Z), (X).   

C. (Y), (T), (X), (Z).                                     D. (T), (Y), (X), (Z).

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl → X  → Y. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:

A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO.                   B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH.

C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.            D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH.

Câu 6: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.                 

B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.

C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO                  

D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.

Câu 7: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là

A. etylen glicol.                                            B. axit 3-hiđroxipropanoic.    

C. axit ađipic.                                              D. Ancol o-hiđroxibenzylic.

Câu 8: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là

A. HOCH2CHO, CH3COOH.                       B. HCOOCH3, HOCH2CHO.

C. CH3COOH, HOCH2­CHO.                       D. HCOOCH3, CH3COOH.

Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là                

A. 4.                            B. 5.                            C. 8.                            D. 9.

Câu 10: Cho 4 axit CH3COOH (X); Cl2CHCOOH (Y); ClCH2COOH (Z); BrCH2COOH (T). Chiều tăng dần tính axit của các axit trên là

A. Y, Z, T, X.             B. X, Z, T, Y.              C. X, T, Z, Y.              D. T, Z, Y, X.

Câu 11: Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là

A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH.                          

B. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH

C. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH.                                            

D. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: X → Z →  M (X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).

Chất T trong sơ đồ trên là

A. C2H5OH.             B. CH3COONa.          C. CH3CHO.               D. CH3OH.

Câu 13: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là

A. 1,47.                   B. 1,61.                       C. 1,57.                       D. 1,91.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là

A. axit acrylic.         B. Axit oxalic.             C. axit ađipic.              D. axit fomic.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng:

(1) CH3CHO →  X1 →  X2

(2) C2H5Br → Y1 →Y2 → Y3

Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là

A. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic.         

B. axit axetic và ancol propylic.

C. axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic.

D. axit axetic và axit propanoic.

Câu 16: Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là

A. propan-2-amin và axit aminoetanoic.            

B. propan-2-amin ; axit 2-aminopropanoic.

C. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic.    

D. propan-1-amin và axit aminoetanoic.

Câu 17: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?

A. CH3CH2CH2OH.   B. CH3COOCH3.        C. CH3CH2COOH.     D. CH2=CHCOOH.

Câu 18: Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là

A. etanal.                   B. etan.                       C. etanol.               D. axit etanoic.

Câu 19: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là

A. axit axetic.             B. axit oxalic.             C. axit fomic.         D. axit malonic.

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3Cl → X → Y. Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là

A. CH3NH2, CH3COOH.                            B. CH3CN, CH3CHO.           

C. CH3CN, CH3COOH.                             D. CH3NH2, CH3COONH4.

Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

A. 4.                         B. 3.                            C. 5.                            D. 2.

Câu 22: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na, NaCl, CuO.                                      B. Na, CuO, HCl.      

C. NaOH, Na, CaCO3.                                   D. NaOH, Cu, NaCl.

Câu 23: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là

A. 3.                         B. 5.                            C. 2.                            D. 4.

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?

A. CH3COONa.       B. C2H5OH.                C. HCOOCH3.                        D. CH3CHO.

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.

(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4.                         B. 3.                           C. 2.                            D. 1.

Câu 26: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 7.                         B. 6.                           C. 5.                            D. 4.

Câu 27: Axit stearic có công thức phân tử là

A. C17H35COOH.     B. C17H33COOH.        C. C15H31COOH.        D. C17H31COOH.

Câu 28: Chất nào sau đây có đồng phân cis - trans ?

A. 2-Metylbut-1-en. B. Axit oleic.               C. But-2-in.                 D. Axit panmitic.       

Câu 29: C3H6O2 có tất cả bao nhiêu đồng phân mạch hở ?

A. 8.                                     B. 5.                            C. 7.                            D. 3.

Câu 30: Axit fomic có phản ứng tráng gương vì trong phân tử có

A. nhóm cacbonyl.                                       B. nhóm cacboxyl.     

C. nhóm chức anđehit.                                D. nhóm hiđroxyl.

Câu 31: Ba chất hữu cơ A, B, C có cùng nhóm định chức, có công thức phân tử tương ứng là CH2O2, C2H4O2, C3H4O2. Tên gọi các chất A, B, C lần lượt là 

A. axit fomic, axit axetic, axit metacrylic.  

B. metyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat.

C. axit fomic, axit acrylic, axit propionic.   

D. axit fomic, axit axetic, axit acrylic.

Câu 32: So sánh nhiệt độ sôi của các chất: ancol etylic (1), nước (2), đimetyl ete (3), axit axetic (4). Kết quả nào đúng ?

A. (1) < (2) < (3) < (4).                                B. (3) < (1) < (2) < (4).           

C. (2) < (4) < (1) < (3).                                D. (4) < (2) < (1) < (3).          

Câu 33: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A. T, Z, Y, X.                      B. Z, T, Y, X.              C. T, X, Y, Z.              D. Y, T, X, Z.

Câu 34: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.            B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.            D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Câu 35: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.     

B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.        

D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.

Câu 36: So sánh tính axit của các chất: CH3COOH (A) ; C2H5OH (B) ; C6H5OH (C) ; HCOOH (D). Thứ tự tính axit giảm dần là

A. C > B > A > D.   B. D > B > A > C.      C. D > A > C > B.                  D. B > C > D > A.

Câu 37: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A. isopren.                B. stiren.                      C. etylbenzen.             D. axit metacrylic.

Câu 38: Có tất cả bao nhiêu hợp chất đơn chức, mạch hở chứa nguyên tử hiđro linh động có công thức là C4H6O2 ?

A. 5.                         B. 2.                            C. 3.                              D. 4.

Câu 39: Chỉ từ xenlulozơ và các chất vô cơ cần thiết, có thể qua tối thiểu mấy phản ứng để điều chế etyl axetat ?

A. 3.                          B. 5.                            C. 6.                            D. 4.

Câu 40: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là

A. 4.                         B. 3.                            C. 2.                            D. 1.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 41 đến câu 100 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

D

21

A

41

B

61

C

81

C

2

C

22

C

42

C

62

D

82

D

3

A

23

A

43

C

63

B

83

C

4

B

24

D

44

B

64

D

84

B

5

D

25

B

45

C

65

B

85

D

6

A

26

C

46

D

66

A

86

C

7

B

27

A

47

D

67

B

87

A

8

A

28

B

48

C

68

C

88

A

9

D

29

C

49

D

69

B

89

B

10

C

30

C

50

B

70

C

90

C

11

D

31

D

51

D

71

D

91

A

12

D

32

B

52

C

72

B

92

A

13

B

33

A

53

B

73

A

93

A

14

B

34

D

54

B

74

D

94

B

15

C

35

B

55

B

75

D

95

A

16

B

36

C

56

D

76

A

96

B

17

D

37

C

57

C

77

C

97

A

18

D

38

D

58

D

78

D

98

B

19

C

39

D

59

B

79

D

99

C

20

C

40

A

60

B

80

C

100

A

...

Trên đây là phần trích dẫn 2 Dạng bài toán cơ bản về axit cacboxylic môn Hóa học 12 năm 2019-2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?