TRẮC NGHIỆM VỀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Điện trường là:
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Giải
- Điện trường là môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
- Chọn C.
Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Giải
- Thương F/q = E đặc trưng cho điện trường tại điểm đang xét về mặt tác dụng lực được gọi là cường độ điện trường.
- Chọn C.
Câu 3: Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều:
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
Giải
Do F/q = E nên nếu q > 0 ⇒ E; F cùng chiều và q < 0 ⇒ E; F ngược chiều.
- Vì vậy điện tích thử dương thì vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích.
- Chọn A.
Câu 4: Cường độ điện trường là đại lượng
A. véctơ
B. vô hướng, có giá trị dương.
C. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
D. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
Giải
- Cường độ điện trường là đại lượng có hướng và độ lớn hay nó là đại lượng vecto.
- Chọn A.
Câu 5: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2
B. V.m
C. V/m
D. V.m2
Giải
Ta có: F/q = E có đơn vị là Niuton trên culông hoặc V/m.
Chọn C.
Câu 6: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Giải
Cường độ điện trường tại một điểm cùng chiều với chiều đường sức điện.
do điện tích dương q > 0 nên lực điện kéo điện tích dọc theo chiều của đường sức điện.
Chọn A.
Câu 7: Cho điện tích điểm –q ( q > 0); điện trường tại điểm mà nó gây ra có chiều:
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
Giải
Với q = -Q < 0 thì điện trường mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó.
Chọn A.
Câu 8: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường:
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
Giải
Ta có cường độ điện F/q = E không đổi với các điện tích thử khác nhau.
Chọn C.
Câu 9: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường:
A. giảm 2 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 4 lần.
Giải
Ta có: E = 9.109 |q|/r2 nên khi r tăng 2 lần thì E giảm 4 lần.
Chọn C.
...
---(Nội dung từ câu 10-16 và lời giải , các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu 16 câu trắc nghiệm về Cường độ điện trường có lời giải chi tiết môn Vật Lý 11 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và có kết quả thật cao trong lần kiểm tra sắp tới.
Chúc các em học tốt!