15 câu trắc nghiệm Ôn tập về Tụ điện phẳng có lời giải chi tiết môn Vật Lý 11 năm 2020

GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ TỤ ĐIỆN PHẲNG

Câu 1: Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm, 108 V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là

A. 3.10-7 C      

B. 3.10-10 C      

C. 3.10-8 C      

D. 3.10-9 C

Giải

\(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}} = \frac{{1.\pi {{.0,1}^2}}}{{4\pi {{.9.10}^9}.0,01}} = {2,78.10^{ - 11}}F\)

→ Q = CU = 2,78.10-11.108 = 3.10-9 C. 

Chọn D.

Câu 2: Một tụ điện phẳng đặt trong không khí được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó

A. 50 V                    B. 25 V                    C. 100 V                  D. 75 V

Giải

d’ = 2d → C’ = C/2

=> U’ = Q/C’ = 2U = 100V

Chọn C.

Câu 3: Nối hai bản của một tụ điện phẳng với hai cực một nguồn điện . Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε. Điện dung C, điện thế U giữa hai bản tụ điện thay đổi ra sao ?

A. C tăng; U tăng      

B. C tăng; U giảm      

C. C giảm; U giảm      

D. C giảm; U tăng

Giải

Ban đầu: C= S/4πkd, U = Q/C.

Sau khi đưa vào điện môi thì C’= εS/4πkd = εC

→ C tăng lên ε lần → U’ giảm đi ε lần. 

Chọn B.

Câu 4: Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa hai bản là d = 2 mm. Giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ điện là

A. 5.103 pF                        B. 5.104 pF      

C. 5.10-8 F                         D. 5.10-10 F

Giải

Từ công thức: C= S/4πkd

Thay số vào ta được: C=5.103 pF      

Chọn A.

Câu 5: Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2 mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.10V/m.

A. 3,0.10-7 C      

B. 3,6.10-6 C      

C. 3.10-6 C      

D. 3,6.10-7 C

Giải

C= S/4πkd = 5.10-9F

→ Umax = Emaxd = 3.105.0,002 = 600 V

→ Qmax = CUmax = 5.10-9.600 = 3.10-6 C. 

Chọn C.

Câu 6: Cách nào dưới đây không được dùng để tăng điện dung của tụ phẳng không khí ?

A. Thêm một lớp điện môi giữa hai bản      

B. Giảm khoảng cách giữa hai bản

C. Tăng khoảng cách giữa hai bản      

D. Tăng diện tích hai bản

Giải

C= S/4πkd , tăng d sẽ làm giảm C. 

Chọn C.

Câu 7: Đối với một tụ điện phẳng, nếu tăng hằng số điện môi lên hai lần, giảm khoảng cách d giữa hai bản tụ chỉ còn một nửa so với lúc đầu thì điện dung của tụ

A. giảm 4 lần      

B. tăng 2 lần      

C. không đổi      

D. tăng 4 lần

Giải

C= εS/4πkd => C’= 2εS/4πkd

=> C’ = 4C  

→ C tăng 4 lần. 

Chọn D.

Câu 8: Một tụ điện phẳng có điện dung 7,0 nF chứa đầy điện môi. Diện tích mỗi bản bằng 15 cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5 m. Hỏi hằng số điện môi của chất điện môi trong tụ điện ?

A. 5,28                    B. 2,56                    C. 4,53                    D. 3,63

Giải

C= εS/4πkd => ε= C4πkd /S = 5,28

Chọn A.

Câu 9: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ

A. tăng 2 lần      

B. giảm 2 lần      

C. tăng 4 lần      

D. không đổi

Giải

C= εS/4πkd , không phụ thuộc vào U → U tăng hai lần thì C vẫn không đổi. 

Chọn D.

...

------Để xem nội dung đề từ câu 10 - 15 và lời giải của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy---------

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu có lời giải chi tiết môn Vật Lý 11  năm học 2020-2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?