12 Bài toán khó sử dụng phương pháp giải nhanh môn Hóa học

12 BÀI TOÁN KHÓ SỬ DUNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH MÔN HÓA HỌC

 

Câu 1 : Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là

     A. 0,672                        B. 0,224                           C. 0,448                        D. 1,344

Giải : 

Cách 1: bản chất và mấu chốt ở đây mO= mrắn-mHH    mà không quan tâm đến giai đoạn trung gian. như vậy chúng ta không được sử dụng bút để nháp mất nhiều thời gian mà phải sử dụng máy tính FX570ES để tính ra kết quả nhé.( nếu khó hiểu thì cần luyện thêm kỹ năng giải toán và xem cách giải 2 nhé)

\(\begin{array}{l}
{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_O} = \frac{2}{3}.\frac{{({m_{r{\rm{an}}\,{\rm{ }}}} - {m_{HH}})}}{{16}} = \frac{2}{3}.\frac{{(2,04 - 1,56)}}{{16}} = 0,02\,\,\,mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}}.22,4 = 0,672\,\,l
\end{array}\)

Cách 2: sơ đồ :  \(\left| \begin{array}{l}
Al:x\\
A{l_2}{O_3}:y
\end{array} \right.( + {\rm{dd HCl(du)}}) \to \left\langle \begin{array}{l}
{H_2}\\
{\rm{ddAlC}}{{\rm{l}}_{\rm{3}}}\\
HCldu
\end{array} \right.( + {\rm{ddN}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}du) \to Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3}\)

mrấn = \({m_{A{l_2}{O_3}}} = 2,04 \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,02\)

ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
27x + 102y = 1,56\\
x + 2y = 0,04
\end{array} \right.\) →  x = 0,02  → \({n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 0,03 \to {V_{{H_2}}} = 0,672(lit)\)

Chú ý: Khi cho Al tác dụng với HCl, H2SO4 loãng, dd NaOH, ... thì \({n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}}\)

Câu 2 : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là

     A. CH3COOCH3 và 6,7                                        B. HCOOC2H5 và 9,5

     C. HCOOCH3 và 6,7                                           D. (HCOO)2C2H4 và 6,6

Giải : \({n_{C{O_2}}} = 0,25;{n_{{H_2}O}} = 0,25\)→ X, Y là 2 este no đơn chức

Áp dụng ĐLBTKL : \(m = 0,25.44 + 4,5 - \frac{{6,16}}{{22,4}}.32 = 6,7g\)

Đặt công thức của X, Y :  \(\begin{array}{l}
{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2} \to {n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}}} = \frac{1}{{\overline n }}{n_{C{O_2}}} = \frac{{0,25}}{{\overline n }}\\
 \to 14\overline n  + 32 = \frac{{6,7\overline n }}{{0,25}} = 26,8\overline n 
\end{array}\)

→ \(\overline n  = 2,5\) → n = 2 ; n = 3   

X : C2H4O2    HCOOCH3

Y :  C3H6O2    CH3COOCH3

Câu 3 : Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là

     A. NaHCO3                  B. Mg(HCO3)2                C. Ba(HCO3)2               D. Ca(hco3)2

Giải : 

Cách 1: lấy 9,125 chia cho toàn bộ KL MOL các đáp án. đáp án nào số mol đẹp thì ta chọn, vậy thì nếu nhiều đáp án đẹp thì làm răng??? thì làm bình thường như cách 3.

Trường hợp A:  \({n_{muoi}} = \frac{{9,125}}{{84}} = 0,10863095\,\,\,\,\) quá lẻ nên loại A

Trường hợp B: \({n_{muoi}} = \frac{{9,125}}{{146}} = 0,0625\,\,\,\) B đúng

Trường hợp C: \({n_{muoi}} = \frac{{9,125}}{{259}} = 0,03523166\,\,\,\,\) quá lẻ nên loại C

Trường hợp D: \({n_{muoi}} = \frac{{9,125}}{{162}} = 0,05632716\,\,\,\,\) quá lẻ nên loại D

Cách 2. Tương tự Lấy 7,5 chia cho toàn bộ KL MOL muối sunfat  của các kim loại

Cách 3.  Gọi  công thức muối hiđrocacbonat : M(HCO3)n →B đúng

Sơ đồ :  2M(HCO3)n → M2(SO4)n

              2mol                1 mol    khối lượng giảm :  2.61n - 96n = 26n

theo đề \(\frac{{1,625.2}}{{26n}} = \frac{{0,125}}{n}\)                            9,125 - 7,5 = 1,625

 M + 61n = \(\frac{{9,125n}}{{0,125}} = 73n\) → M = 12n   n = 2 → M = 24 (Mg) →B đúng.

Câu 4 : Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

     A. 21,60                        B. 2,16                             C. 4,32                          D. 43,20

Giải :   

Cách 1: nếu gặp bài toán mà thủy phân mantozo hay saccarozo sau đó phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì sẽ thu được 4 mol Ag.  → mAg = 0,04.108 = 4,32 (gam) bài toán này theo tính toán không quá 10S kể cả đọc đề và làm.

Cách 2:

C12H22O11  + H2O → C6H12O6  + C6H12O6

    0,01                           0,01               0,01

C6H12O6  +  AgNO3 + NH3 + H2O → 2Ag

 0,02                                                     0,04 

 → mAg = 0,04.108 = 4,32 (gam).

Chú ý: 

\(\begin{array}{l}
{M_{mantozo}} = {M_{saccarozo}} = {M_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = 342,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{M_{glucozo}} = {M_{Fructozo}} = {M_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 180.\\
{M_{xenlulozo}} = {M_{tinhbot}} = {M_{{{({C_6}{H_{10}}{O_{5\,}})}_n}}} = 162.n
\end{array}\)

Câu 5 : Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

     A. 62,50%                     B. 50,00%                       C. 40,00%                     D. 31,25%

Giải :  

Cách 1: nhìn qua bài toán cũng biết được ancol dư nên tính theo axit rồi. sử dụng máy tính FX570ES

\({\rm{H\%  = }}\frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{thuc}}\,{\rm{te}}}}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{ly thuyet}}}}}}.100\%  = \frac{{41,25.60}}{{45.88}}.100\%  = 62,5\% \)   A đúng

Cách 2:  n axit axetic = 0,75  ;  n ancol etylic = 1,5  → ancol dư → m este(lý thuyết) = 0,75.88 = 66 (gam)

H% = \(\frac{{41,25}}{{66}}.100 = 62,5\% \)

Câu 6 : Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

     A. 56,37%                     B. 37,58%                       C. 64,42%                     D. 43,62%

Giải: nCuSO4 = 0,3

Zn  +   Cu2+ →  Zn2+  +  Cu

x           x                          x

Fe   +  Cu2+ → Fe2+  +  Cu

0,3-x     0,3-x                 0,3-x

theo đề :  m hh kim loại = mFe + mCu=56.y - 56( 0,3 - x) + 64.0,3 = 30,4 → x + y = 0,5

mặt khác :  65x + 56y = 29,8 

→ y = 0,3 → %m Fe = \(\frac{{0,3.56}}{{29,8}}.100\% \) = 56,37%    A dúng

Câu 7 : Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là

     A. 0,150                        B. 0,280                           C. 0,075                        D. 0,200

Giải  

\({\rm{n}}{{\rm{ }}_{{\rm{KOH}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{ch\^a tbeo}}}}.\,\,chi\,so\,axit}}{{1000.56}} = \frac{{15.7}}{{1000.56}}{\rm{ = 1,875}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{ =  }}{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ }} \to {\rm{ a  =  }}{{\rm{m}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{  = 1,875}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{.40 =  0,075}}\)

Câu 8 : Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là

     A. CH­3NH2 và C2H5NH2                                       B. C2H5NH2 và C3H7NH2

     C. C3H7NH2 và C4H9NH2                                     D. CH3NH2 và (CH3)3N

Giải : 

Cách 1: \({\overline M _{a\min }} = \frac{{2,1.36,5}}{{3,925 - 2,1}} = 42\) dễ dàng suy ra công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là CH­3NH2 (31) và C2H5NH2 (45). Nếu bạn thấy khó hiểu thì chấp nhận mất nhiều thời gian và làm theo cách sau.

Cách 2: 2 amin no đơn chức : \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 3}}N\)

khi đó  n HCl = \(\frac{{3,925 - 2,1}}{{36,5}} = 0,05 = n{C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 3}}N = 14\overline n  + 17 = \frac{{2,1}}{{0,05}} = 42 \to \overline n  = 1,78\)

Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là CH­3NH2 và C2H5NH2 . A đúng

Chú ý: 

- \(C{H_5}N\) (31)  có 1 đồng phân. ( 1 đp bậc 1)

- \({C_2}{H_7}N\) (45) có 2 đồng phân. ( 1 đp bậc 1+ 1 đp bậc 2)

- \({C_3}{H_9}N\) (59)  có 4 đồng phân. ( 2 đp bậc 1+ 1 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3).

- \({C_4}{H_{11}}N\) (73) có 8 đồng phân. ( 4 đp bậc 1+ 3 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3).

bất kỳ dãy đồng đồng đẵng  kế tiếp nào  thì KL mol chất sau hơn KL mol chất trước là 14đvC.

...

Trên đây là phần trích dẫn 12 Bài toán khó sử dụng phương pháp giải nhanh môn Hóa học, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?