112 Bài tập trắc nghiệm về Hidrocacbon không no có đáp án môn Hóa 11 năm học 2019-2020

112 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO CÓ ĐÁP ÁN

 

1. Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai anken và thể tích của chúng là:

A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít              B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít

C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít               D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít

2. Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH=CH-CH3

A. 4,5-đimetylhex-2-en                                               B. 45-đimetylhex-2-en

C. 4,5-đimetylhexen-2                                                D.4,5-đimetyl hex-2-en

Chú ý: Về cách gọi tên, trước đây ta vẫn gọi tên các chất theo danh pháp Quốc tế - nửa Việt Nam nhưng theo chương trình cải cách, tên gọi các chất theo danh pháp Quốc tế được quy định rất chặt chẽ nên khi viết tên các chất các em phải tuân thủ điều này.

3. Axetilen được điều chế từ chất nào sau đây?

A. CH4 (1)                   B. (1) và (2)                 C. CaC2 (2)                 D. Al4C3

4. Axit axetic tác dụng với axetilen cho sản phẩm nào dưới đây?

A. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOC}} \equiv {\rm{CH}}\)        B. CH3COOCH2-CH3            C. CH3-O-CO-CH=CH2         D. CH3COOCH=CH2

Phương trình: CH3COOH + CH CH → CH3COOCH=CH2. CH3COOH cũng là một tác nhân cộng dạng H-A có đầu H- dư điện tích dương.

5. Phản ứng điển hình của ankađien là loại phản ứng nào sau đây? 

A. Phản ứng thế                                                          B. Phản ứng huỷ                    

C. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp                  D. Phản ứng oxi hoá

6. Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxi thấy thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thế tích hiđrocacbon. Giả sử phản ứng được tiến hành trong bình kín dung tích 1 lít. Sau phản ứng đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình sau phản ứng là:

A. 7,392 atm               B. 12,320 atm             C. 7,239 atm               D. 12,230 atm

Bài giải: Công thức của hiđrocacbon là C3Hy (Do thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích hiđrocacbon).

C3Hy + (3 + y/4)O2 → 3CO2 + y/2 H2O

Từ đây ta có hệ thức: 12,8(36 + y) = 4(3 + y/4).32 → y = 4. Khi đưa bình về 27,3oC thì hơi nước ngưng tụ, sau phản ứng chỉ còn 0,3 mol CO2. Vậy áp suất trong bình sau phản ứng là:

\(p = \frac{{nRT}}{V} = \frac{{0,3.\frac{{22,4}}{{273}}.(273 + 27,3)}}{1} = 7,392atm.\)

7. Hỗn hợp A có thể tích 896 cm3 chứa một ankan, một anken và hiđro. Cho A qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B có thể tích 784 cm3. Cho B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy dung dịch brom bị nhạt màu một phần và khối lượng của nó tăng 0,28 gam. Khí còn lại có thể tích 560 cm3 và có tỉ khối hơi so với hiđro là 9,4. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai hiđrocacbon là

A. C2H6 và C2H4                     B. C3H8 và C3H6                     C. CH4 và C2H4                      D. C4H10 và C4H8

8. Dẫn hỗn hợp M gồm hai chất X và Y có công thức phân tử C3H6, C4H8 vào dung dịch brom trong dung môi CCl4 thấy dung dịch brom bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Ta có các kết luận sau:

a. X và Y là 2 xicloankan vòng 3 cạnh.

b. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 4 cạnh

c. X và Y là 2 anken đồng đẳng của nhau.

d. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 3 cạnh

e. X và Y là một xicloankan vòng 3 cạnh và một xicloankan vòng 4 cạnh

f. X và Y không phải là đồng đẳng của nhau

Các câu đúng là A, B, C hay D?

A. a, b, c, d                 B. a, b, d                     C. a, b, c, d, e              D. a, c, d

Chú ý: Xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh kém bền. Các Xicloankan vòng 5 cạnh trở lên bền.

+ Xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng hợp H2 và làm mất màu dung dịch Br2 (cộng mở vòng).

+ Xicloankan vòng 4 cạnh chỉ có khả năng cộng hợp H2, có xúc tác Ni, nhiệt độ.

Vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh không nhất thiết phải có 3 hoặc 4 nguyên tử cacbon trong phân tử.

9. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,3675 mol oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 23 gam kết tủa. Biết số nguyên tử cacbon trong ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong anken và số mol ankan nhiều hơn số mol anken. Công thức của hai hiđrocacbon là

A. C3H6 và C6H14                    B. C3H6 và C3H8                     C. C2H4 và C3H8                     D. C2H4 và C4H10

10. Công thức cấu tạo của 2,5-đimetylhex-3-in là:

A. CH3-CH(CH3)-C C-CH(CH3)-CH3                     B. CH C-CH(CH3)-CH2-CH3

C. CH C-CH2-CH2-CH3                                         D. CH3-C C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3

11. Một hỗn hợp Z gồm anken A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10. Dẫn hỗn hợp qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 15. Thành phần % theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là:

A. 66,67% và C5H10    B. 33,33% và C5H10    C. 66,67% và C4H8     D. 33,33% và C4H8

Bài giải: Hỗn hợp Z gồm anken CnH2n x mol và y mol H2.

Do thu được hỗn hợp khí B nên trong B còn dư H2.

Từ đây ta có các hệ thức:

\(\left. \begin{array}{l}
\frac{{14nx + 2y}}{{x + y}} = 20\\
\frac{{14nx + 2y}}{y} = 30
\end{array} \right\}\)  →  30y = 20(x + y) y = 2x. Thay vào một trong hai biểu thức ta có:

\(\frac{{14nx + 2.2x}}{{x + 2x}} = 20 \Rightarrow n = 4.\)

Thành phần % thể tích của A trong hỗn hợp Z là: \(\% {V_A} = \frac{x}{{x + 2x}}.100 = 33,33\% .\)

12. Khi cho axetilen hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây?

A. CH3COOH                        B. CH3CHO                C. C2H5OH                 D. HCHO

13. Anken Z ở thể lỏng. Hoá hơi 1,4 gam Z trong bình kín dung tích 0,5 lít ở 273oC. Sau khi hoá hơi hết áp suất bình đo được 1,792 atm. Công thức phân tử của anken Z là

A. C3H6                                   B. C2H4                                   C. C4H8                                       D. C5H10

Bài giải: Số mol của anken Z là: \(n = \frac{{PV}}{{RT}} = \frac{{1,792.0,5}}{{\frac{{22,4}}{{273}}(273 + 273)}} = 0,02\)

Khối lượng mol (phân tử khối của anken Z) là: 1,4/0,02 = 70. Vậy CTPT của Z là C5H10.

Chú ý: Ngoài ra ta dựa vào dữ kiện Z ở thể lỏng (ở đk thường) ta cũng có thể dự đoán Z là C5H10 mà không cần tính toán.

Những hiđrocacbon có 4 nguyên tử cacbon trở xuống thì ở thể khí ở điều kiện thường, những HC có từ 5 đến khoảng 18 nguyên tử C ở đk thường là chất lỏng, còn lại là chất rắn.

14. Khi điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ ancol etylic với xúc tác axit sunfuric đặc ở nhiệt độ trên 170oC thì khí etilen thu được thường có lẫn các oxit như CO2 và SO2. Để làm sạch etilen phải dùng hoá chất nào dưới đây?

A. dung dịch natri cacbonat                           B. dung dịch brom

C. dung dịch NaOH                                       D. dung dịch kali pemanganat loãng

Chú ý: NaOH có tính kiềm mạnh nên hấp thụ rất tốt những oxit axit như CO2 và SO2.

Ở bài này không phải là phân biệt CO2 và SO2 nên ta không dung Br2 và KMnO4.

15. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom?

A. but-1-en (2)                        B. 2-metylpropen        (3)        C. Cả (1), (2) và (3)     D. but-2-en

16. Cho bảng dữ liệu sau:

I. Tên chất

II. Công thức cấu tạo

1

Hexan

a

CH2=CH-CH=CH2

2

But-2-en

b

CH3(CH2)4CH3

3

But-1-in

c

CH3-CH=CH-CH3

4

Buta-1,3-đien

d

CH C-CH2-CH3

5

Xiclohexan

 

         

Khi ghép tên các hợp chất hữu cơ ở cột (I) với các công thức cấu tạo phù hợp ở cột (II) bốn học sinh đưa ra các kết quả dưới đây. Hỏi kết quả nào chính xác?

A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a    B. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a     C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c     D. 5-b, 2-c, 3-d, 4-a

Chú ý: Xiclohexan có công thức dạng vòng no 6 cạnh (CH2)6.

17. Điều kiện để anken có đồng phân hình học là:

A. mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau

B. mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử giống nhau

C. mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bất kì

D. bốn nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử liên kết với hai nguyên tử cacbon ở liên kết đôi phải khác nhau.

Chú ý: Về đồng phân hình học cis – trans.

Điều kiện để chất trên có đồng phân hình học là: A ≠ B và C  ≠ D. (hay nói cách khác, mỗi nguyên tử C ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau).

Nếu A > B và C > D về nguyên (phân) tử khối thì ta có đồng phân dạng cis-.

Nếu A > B và C < D về nguyên (phân) tử khối thì ta có đồng phân dạng trans-.

Cách phân biêt đồng phân cis-trans trên chỉ phù hợp với hoá phổ thông (nó sẽ không còn đúng với một số chất). Để phân biệt đồng phân cis-trans chính xác thì ta phải dùng đến hệ danh pháp Z-E.

Đồng phân trans- thì bền hơn đồng phân cis-, chính vì điều này mà những chất có trong thiên nhiên đều ở dạng trans-, điển hình là cao su thiên nhiên: (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.

18. Hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744:713. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của 2 anken là:

A. C5H10 và C6H12      B. C3H6 và C2H4                     C. C4H8 và C5H10                    D. C3H6 và C4H8

Bài giải: Đặt công thức chung cho X là CnH2n.

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O.

Ta có hệ thức sau: \(\frac{{n + n}}{{1 + 3n/2}} = \frac{{744}}{{713}} \Rightarrow n = 2,4\) . Vậy hai anken là C2H4 và C3H6.

19. Có hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C. Khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt A, B, C thì trong cả 3 trường hợp thể tích CO2 thu được đều bằng 2 lần thể tích của mỗi hiđrocacbon ở cùng điều kiện. A, B, C có thể là:

A. là đồng phân của nhau                                           B. là đồng đẳng của nhau       

C. là đồng khối của nhau                                            D. có cùng số nguyên tử cacbon.

20. Cho 2,6 gam C2H2 hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch brom 1,8M thấy dung dịch brom bị mất màu hoàn toàn. Các sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:

A. CHBr=CHBr và CHBr2-CHBr2                            B. CHBr=CHBr                     

C. CHBr2-CHBr2                                                        D. CHBr=CHBr hoặc CHBr2-CHBr2

Bài giải: số mol C2H2 là 0,1. Số mol Br2 là 0,18. Để phản ứng hết với C2H2 ta cần 0,2 mol Br2. Như vậy các sản phẩm thu được gồm CHBr=CHBr và CHBr2-CHBr2.

21. Có một hỗn hợp gồm 11 gam ankan A và 20 gam ankin B có thể tích 16,8 lít. Biết rằng chúng có cùng số nguyên tử cacbon và A có số nguyên tử hiđro nhiều hơn. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A và B là:

A. C2H6 và C2H2                     B. C4H10 và C4H6                    C. C5H12 và C5H8                    D. C3H8 và C3H4

Bài giải: Công thức của A và B là CnH2n+2 và CnH2n-2.

Từ đây ta có hệ thức: \(\frac{{11}}{{14n + 2}} + \frac{{20}}{{14n - 2}} = \frac{{16,8}}{{22,4}}\) →n = 3.

Vậy công thức của A và B là C3H8 và C3H4.

22. Trong chuỗi phản ứng: butilen X Y Z T  axetilen. Các chất X, Y, Z, T trong chuỗi phản ứng trên lần lượt có tên gọi:

A. but-2-en, butan, propen, metan                              B. butan, etan, cloetan, đicloetan

C. butan, but-2-en, propen, metan                              D. butan, propan, etan, metan

Chú ý: Từ butan không có cách nào để điều chế trực tiếp ra propan, từ propan cũng không có cách nào để điều chế trực tiếp ra etan, …

23. Trong các đồng phân cấu tạo dạng anken của C4H8, chất có đồng phân hình học là:

A. but-2-en                  B. but-1-en và but-2-en           C. 2-metylpropen                    D. but-1-en

24. Có bốn bình đựng khí: CH4, C2H2, C2H4 và CO2. Dùng các nào trong các cách sau đây có thể nhận ra 4 khí trên (tiến hành theo đúng trình tự):

A. Đốt cháy, dùng nước vôi trong dư                        B. Dùng nước vôi trong dư, dùng dung dịch brom

C. Dùng dung dịch brom                                            D. Dùng quỳ tím ẩm, đốt cháy, dùng nước vôi trong dư

25. Một hỗn hợp gồm 3 hiđrocacbon có số mol như nhau. Tổng khối lượng phân tử của 3 hiđrocacbon này là 70. Hai trong ba hiđrocacbon của hỗn hợp là:

A. C4H4 và C2H4                     B. CH4 và C2H2                      C. C3H4 và CH4                      D. C2H6 và C2H4

Bài giải: Do ba hiđrocacbon có số mol như nhau nên phân tử khối trung bình của hỗn hợp là: 70/3 = 23,33. Vậy phải có 1 HC có phân tử khối nhỏ hơn 23,33, đó là CH4.

Phân tử khối trung bình của hai HC còn lại là: \(\frac{{70 - 16}}{2} = 27.\)

 Vậy một HC trong hỗn hợp phải là C2H2.

Hai trong ba HC của hỗn hợp là CH4 và C2H2.

26. Etilen dễ tham gia phản ứng cộng vì lí do nào sau đây?

A. Etilen là chất có năm liên kết  trong phân tử

B. Etilen có phân tử khối bé

C. Phân tử etilen có một liên kết đôi (gồm một liên kết xichma và một liên kết )

D. Etilen là chất khí không bền

27. Hỗn hợp X gồm 1 ankin A và 1 anken B, trong đó số nguyên tử hiđro trong A bằng số nguyên tử cacbon trong B. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol brom. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X phản ứng hết với hiđro thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 9,68 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo A, B và thể tích của chúng là:

A. C2H2; 0,448 lít và C3H6; 0,668 lít              B. C3H4; 0,896 lít và C4H8; 0,448 lít

C. C3H4; 0,448 lít và C4H8; 0,896 lít               D. C2H2; 0,668 lít và C3H6; 0,448 lít

Bài giải: Công thức của A và B là CnH2n-2 và C2n-2H4n-4.

Đặt x, y lần lượt là số mol A và B. Ta có hệ phương trình

2x + y = 0,08

\(x + y = \frac{{5,04}}{{18}} - \frac{{9,68}}{{44}} = 0,06\)

Giải ra ta được x = 0,02 và y = 0,04.

à Số mol CO2 thu được là 0,02.n + 0,04.(2n-2) = 0,22 à n = 3.

Vậy công thức A, B và thể tích của chúng là: C. C3H4; 0,448 lít và C4H8; 0,896 lít

28. Có các câu sau nói về ankin:

1. Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử hiđro từ phân tử ankan

2. Ankin là hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử CnH2n-2 ( )

3. Ankin là hiđrocacbon không no có một liên kết ba C C

4. Ankin là hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba C C

5. Ankin là những hợp chất có công thức chung là R1-C C-R2 với R1, R2 là nguyên tử hiđro hoặc gốc hiđrocacbon no, mạch hở.

Các câu đúng là:

A. 4 và 5                     B. 4 và 1                      C. 4 và 2                      D. 4 và 3

Chú ý: Các câu sai sửa lại là

1. Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi hai nguyên tử H từ phân tử ankan.

2. Ankin là hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử và có công thức phân tử là CnH2n-2 ( ).

3. Như câu 2.

4. và 5. đúng.

29. Để làm mất màu 200 gam dung dịch brom nồng độ 20% cần dùng 10,5 gam anken X. Công thức phân tử của X là:

A. C4H8                                   B. C5H10                                  C. C2H4                                   D. C3H6

Bài giải: Số mol anken cần dùng là 200*20/(100*160) = 0,25.

Phân tử khối của anken là: 10,5/0,25 = 42. Vậy X là C3H6.

30. X và Y là hai hiđrocacbon có cùng công thức phân tử là C5H8. X là một monome dùng để trùng hợp thành cao su isoprene; Y có mạch cacbon phân nhánh và tạo kết tủa khi cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:

A. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH3-CH(CH3)-C CH

B. CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH3-CH(CH3)-C CH

C. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2(CH3)-CH2-C CH

D. CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH2(CH3)-CH2-C CH

31. Cho các dữ kiện liên quan đến một số ankađien như sau:

1. Tỉ khối hơi của ankađien A so với amoniac là 4.

2. Trộn lẫn một ankađien B ở thể khí với etan theo tỉ lệ thể tích 1: 2 được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 19.

3. Trong phân tử ankađien D có 6 liên kết .

4. Ankađien E có tên gọi: 2,3-đimetylbuta-1,3-đien.

A, B, D, E có công thức phân tử lần lượt là:

A. C5H8, C3H4, C4H6, C6H10                           B. C5H8, C3H4, C6H10, C4H6

C. C5H8, C6H10, C4H6, C3H4                           D. C5H8, C4H6, C3H4, C6H10

Bài giải:

1. Công thức ankađien là CnH2n-2. Như vậy 14n – 2 = 4*17 = 5. Công thức của A là: C5H8.

2. Ta có: \(\frac{{M + 30.2}}{{1 + 2}} = 19*2\) → M = 54 → n = 4. Công thức của B là: C4H6.

Đến đây ta có thể kết luận được đáp án đúng D.

3. Để tạo ra một liên kết cộng hoá trị cần 2 electron. n nguyên tử C có 4n electron, 2n-2 nguyên tử H có 2n-2 electron.

Tổng số electron trong phân tử ankađien là 6n-2 tạo ra 3n-1 liên kết cộng hoá trị, trong đó có 3n-3 liên kết xích ma (trong đó có 2 liên kết Pi).

Vậy 3n – 3 = 6 à n = 3. Công thức của D là : C3H4.

4. E có công thức: CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2. Công thức phân tử của E là C6H10.

32. Cao su buna là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào dưới đây?

A. Isopren                   B. Vinyl clorua                        C. Đivinyl                   D. Etilen

Chú ý: vinyl có công thức là CH2=CH-, đivinyl tức là CH2=CH-CH=CH2 (tức buta-1,3-đien) dùng sản xuất cao su buna.

Isopren có công thức: CH2=C(CH3)-CH=CH2 là monomer của cao su thiên nhiên.

33. Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào dung dịch chưa 0,03 mol Ca(OH)2 thấy tạo ra 2 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử của 2 ankin và thể tích của chúng (đktc) là

A. C2H2; 0,2688 lít và C3H4; 0,0448 lít                      B. C2H2; 0,0448 lít và C3H4; 0,2688 lít

C. C3H4; 0,2688 lít và C4H6; 0,0448 lít                       D. C3H4; 0,0448 lít và C4H6; 0,2688 lít

34. Có 0,896 lít hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch brom 0,5M. Sau phản ứng thấy còn 0,336 lít khí không bị hấp thụ. Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 19. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:

A. C2H2 và C4H10                    B. C2H2 và C3H8                     C. C3H4 và C4H10                    D. C3H4 và C3H8

35. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu đồng phân dạng ankin?

A. 2                             B. 3                             C. 4                             D. 5

Chú ý: Đề bài hỏi đồng phân dạng ankin. Ta có ba đồng phân sau:

C C-C-C-C, C C-C(C)2, C-C C-C-C.

36. Hỗn hợp A (gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ankan) có tỉ khối hơi so với hiđro là 14,25. Cho 1,792 lít hỗn hợp A qua dung dịch brom dư thấy có 0,448 lít khí không bị brom hấp thụ. Sau phản ứng khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 1,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của hiđrocacbon và thành phần % theo thể tích của ankan trong hỗn hợp A là

A. C4H8, C3H6 và CH4; 25%                           B. C4H8, C3H6 và CH4; 75%

C. C2H4, C3H6 và CH4; 25%                           D. C2H4, C3H6 và CH4; 75%

37. Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Khi nói về khả năng phản ứng của các chất này thì nhận định nào sau đây là đúng?

A. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4

B. có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

C. có hai chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.

D. cả bốn chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

Chú ý: Metan là ankan nên không có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 và KMnO4.

Các ankin có nối ba ở đầu mạch cho phản ứng thế với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa vàng.

38. Cho sơ đồ phản ứng sau:

Các chất A, B, D, E lần lượt có công thức cấu tạo là:

A. CH CH, CH2=CH-CH=CH2, CH C-CH=CH2, CH2=CH2

B. CH2=CH2, CH C-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH CH

C. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH C-CH=CH2, CH CH

D. CH CH, CH C-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH2=CH2

Chú ý: từ axetilen ta tiến hành nhị hợp (đime) để tạo thành vinylaxetilen trong điều kiện xúc tác CuCl, NH4Cl và nhiệt độ.

2CHCH → CH C-CH=CH2.

CaC2 phản ứng với H2O (hoặc axit) tạo thành C2H2.

Al4C3 phản ứng với H2O (hoặc axit) tạo thành CH4.

Mg2C3 phản ứng với H2O (hoặc axit) tạo thành C3H4.

39. Hỗn hợp A gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này được 12,6 gam H2O, khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng này là 36,8 gam và thể tích CO2 sinh ra bằng  thể tích hỗn hợp A. Lấy 5,5 gam A cho qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thì khối lượng kết tủa thu được nhỏ hơn 15 gam. Công thức phân tử đúng của 2 hiđrocacbon là:

A. C4H10 và C3H6                    B. C2H6 và C3H4                     C. C2H6 và C2H2                     D. C4H10 và C2H2

Bài giải: Áp dụng định luật bảo toàn mol nguyên tố oxi, ta có thể tính được số mol CO2.

\(\frac{{36,8/16 - 12,6/18}}{2} = 0,8\)

Số mol A là 0,3.

Đặt công thức của hai chất là CnH2n+2 (x mol) và CmH2m-2 (y mol). Ta có:

nx + my = 0,8

(n+1)x + (m-1)y = 0,7

x + y = 0,3.

Từ đây ta có thể tính được x = 0,1 và y = 0,2.

Như vậy n + 2m = 8. Ta có các trường hợp sau: (n phải chẵn).

TH1: n = 2 à m = 3

TH2: n = 4 à m = 2

Dựa vào dữ kiện cuối là khối lượng kết tủa ta sẽ loại được TH2.

CH C-CH3 + AgNO3 + NH3 à AgC C-CH3 + NH4NO3

à Khối lượng kết tủa thu được là: 0,1.147 = 14,7 < 15 (Trong 5,5 gam A có 0,1 mol ankin và 0,05 mol ankan).

HC CH + 2AgNO3 + 2NH3 à AgC CAg + 2NH4NO3

à Khối lượng kết tủa là 0,1.240 = 24 > 15 (loại).

Vậy công thức phân tử đúng của hai HC là C2H6 và C3H4.

40. Cho các câu sau:

1. Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử.

2. Những hiđrocacbon không no có hai liên kết đôi trong phân tử là ankađien.

3. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp với hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.

4. Ankađien là những hiđrocacbon có công thức chung là CnH2n-2 ( ).

Số câu đúng là:

A. 3                             B. 2                             C. 4                             D. 1

...

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 112 Bài tập trắc nghiệm về Hidrocacbon không no có đáp án môn Hóa 11 năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số nội dung cùng chuyên mục tại đây:

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?