102 Câu trắc nghiệm chuyên đề Peptit môn Hóa học 12 năm 2019-2020

102 CÂU TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ PEPTIT MÔN HÓA HỌC 12

 

Câu 1. Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461gam/mol  thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được hỗn hợp các α-aminoaxit có tổng phân tử khối là 533 gam/mol. Hãy cho biết X thuộc loại:

A. hexapeptit                   B. tetrapeptit                   C. pentapeptit                  D. tripeptit

Câu 2. Hỗn hợp A gồm đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (tỉ lệ mol X:Y = 1:3). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 18,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol A, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua Ba(OH)2 dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 325,05.                         B. 165,00.                         C. 265,95.                        D. 135,00.

Câu 3. Thủy phân hết m gam Pentapeptit mạch hở chỉ tạo bởi 1 aminoaxit thu được hỗn hợp gồm 17,80 gam Ala, 19,20 gam Ala-Ala, 27,72 gam Ala-Ala-Ala và 45,30 gam Ala-Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 104,44.                       B. 119,36.                     C. 81,54.                            D. 96,98.

Câu 4. Thủy phân hoàn toàn tripeptit M cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 36,6 gam hỗn hợp muối của hai α-aminoaxit đồng đẳng liên tiếp (đều chỉ chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử). Nếu thủy phân không hoàn toàn M thì không thu được đipeptit chỉ chứa 1 loại α-aminoaxit. M là

A. Gly-Gly-Ala.              B. Ala-Gly-Ala.               C. Ala-Ala-Gly.               D. Gly-Ala-Gly.

Câu 5. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Ðốt a gam hỗn hợp X cần 22,848 lít khí O2 (ở đktc) thu được 5,376 lít N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được bao nhiêu gam muối?

A. 89,68.                       B. 55,24.                         C. 75,52.                       D. 53,28.

Câu 6. Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một amino axit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là

A. 57,0.                            B. 89,0.                          C. 60,6.                             D. 75,0.

Câu 7. Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau ? Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α - amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val.

A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.                   B. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.                          C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.              D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Câu 8. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 17,025.                        B. 68,1.                            C. 19,455.                        D. 78,4

Câu 9. Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

A. 27,9                             B. 29,7                             C. 13,95                           D. 28,8

Câu 10. Cho 0,125 mol a-amino axit A tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,575 gam rắn khan. E là tetrapeptit A-B-A-B (B là a-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 21,24 gam. B là.

A. Glyxin                          B. Valin                                       C. Alanin                              D. a-amino butanoic

Câu 11. X, Y là 2 peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với

A.2,5                                      B.  1,5                           C.  3,5                           D.  3,0                                                                    

Câu 12. A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là a-aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là.

A. NH2-CH2-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)COOH  C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH  D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được (m + 22,2) gam muối natri của các α-aminoaxit (đều chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm – COOH). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được (m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây?

A. heptapeptit.                 B. pentapeptit.                 C. tetrapeptit.                  D. hexapeptit.

Câu 14. Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 18,00                           B. 18,90.                          C. 21,60.                          D. 19,80.

Câu 15. Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala, Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin:Valin=445:468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là:

A. 31,47%.                          B. 33,12%.                        C. 32,64%.                         D. 34,08%.

Câu 16. Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai α-amino axit X1 và X2 ( đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Tìm giá trị của m là

A. 2,295.                                 B. 1,935.                       C. 2,806.                                D. 1,806.

Câu 17. Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glixin; 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là:

A. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala.                                               B. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala.

C. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly.                                                D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly.

Câu 18. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mach hở Y đều được cấu tạo từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm cháy lội qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Tìm m

A. 40.                                       B. 80.                                      C. 60.                                     D. 30.

Câu 19. Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là

A. C17H30N6O7.                   B. C21H38N6O7.                   C. C24H44O6O7.                   D. C18H32N6O7.

Câu 20. Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH ( được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là:

A. 15.                                      B. 17.                                      C. 16.                                      D. 14.

Câu 21. Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều thu được glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b là

A.  1 : 1                              B.  2 : 1                                          C.  3 : 2                                      D.  1 : 2                                                                        

Câu 22. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α-aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z  gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 48,97 gam                    B.  38,80 gam                       C.  45,20 gam                           D.  42,03 gam.

Câu 23. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là

A. 55,24%.                          B. 54,54%.                             C. 45,98%.                             D. 64,59%.

Câu 24. Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (Biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O2 vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với: 

A.  47%.                                 B.  53%.                                     C. 30%.                                     D.  35%.

Câu 25. Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp các α-amino axit : Glyxin ; Alanin ; Phenyl alanin  và Valin mà mỗi phân tử đều chứa 3 gốc amino axit khác nhau là

A. 6                                          B. 18                                        C. 24                                            D. 12

Câu 26. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X , tripeptit Y và tetrapeptit Z  đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gn nht với

A. 50.                               B. 40.                                        C. 45.                                      D. 35.

Câu 27. Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi Glyxin và Alanin. Thành phần % khối lượng của Nito trong A và B lần lượt là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là:

A. 2 :3                                 B. 7 :3                                         C. 3 :2                                       D. 3 :7

Câu 28.  Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

A. A có 6 liên kết peptit.                                                  

B. A có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%.

C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.          

D. A có 5 liên kết peptit.

Câu 29. Hỗn hợp X gồm các chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 28,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,12 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, 28,08 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, t0 thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A. 38,85.                               B. 36,54.                                C. 42,9                  .                   D. 37,65.

Câu 30. Hỗn  hợp  M  gồm  một  peptit X  và một peptit Y (mỗi  peptit được tạo thành  từ  1  loại aminoaxit và tổng số nhóm –CONH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX: nY= 1 : 2. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là:

A. 14,46 gam.                            B. 11,028 gam.                         C. 16,548 gam.                             D. 15,86 gam.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 31 đến câu 85 của tài liệu chuyên đề Peptit vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 85: X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng a mol X thu được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y : Z = 8 : 3. Đốt hỗn hợp A cần 0,945 mol oxi thu được 12,33 gam H2O. Đốt hỗn hợp B gồm a mol một α-aminoaxit R no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; 0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong hỗn hợp B là

A. 26,50%                                     B. 32,12%                   C. 35,92%                   D. 26,61%

Câu 86: X là một peptit mạch hở có các mắt xích được cấu tạo từ α-amino axit cùng dãy đồng đẳng với Alanin. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa 0,4 mol NaOH thu được dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan, Y không tác dụng với dung dịch NaOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,68 mol O2 thu được CO2, N2 và 1,2 mol H2O. Phân tử khối của X có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?                     

A. 320                               B. 500                                     C. 360                                     D. 430

Câu 87: X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là 

A. Tăng 49,44.                  B. Giảm 94,56.                        C. Tăng 94,56.                        D. Giảm 49,44.

Câu 88: Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm –CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là

A. 283,76 và hexapeptit                                          B. 283,76 và tetrapeptit 

C. 327,68 và tetrapeptit                                          D. 327,68 và hexapeptit

Câu 89: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 3 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 8 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Tổng x + y bằng:

A. 9,0.                                 B. 10,0                              C. 12,0                           D. 11,0

Câu 90: X và Y đều là 2 peptit cấu tạo từ 1 loại -aminoaxit no, hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH (A). X là 1 peptit vòng còn Y là 1 peptit hở, X và Y có cùng số liên kết peptit. Cho m (gam) X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng được dung dịch chỉ chứa 111m/71 gam muối của A. Đốt hỗn hợp gồm 0,01mol X và 0,015mol Y cần 18,06lit O2(dktc). Mx là?

A. 497                              B. 568                                     C. 399                                     D. 456

Câu 91: X, Y, Z (MX < MY < 246 < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ valin và 1 α-aminoaxit A thuộc dãy đồng đẳng của glyxin; Y không có đồng phân; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 13. Đun nóng hoàn toàn 56,82g hỗn hợp H gồm X, Y, Z (nguyên tử khối trung bình của X, Y, Z bằng 189,4) trong dung dịch chứa 56m gam ROH (dùng dư 5% so với lượng phản ứng; R là kim loại kiềm), cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng được rắn T. Đốt hết T trong O2 dư thu được 69 m (g) muối R2CO3; tổng khối lượng CO2 và H2O là 115,919g. Khối lượng của Z trong H là

A. 6,9g                             B. 12,6g                      C. 9,09g                      D. 8,64g

Câu 92: X, Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Z, T (MZ < MT) là hai este ba chức; trong đó Z được tạo bởi một loại axit X hoặc Y, T được tạo bởi X và Y; cả Z, T đều được tạo nên từ glixerol và có tổng số liên kết pi bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 27,52g hỗn hợp H gồm Z, T trong oxi dư, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 57,6g. Mặt khác cũng lượng H trên tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2,1M. Tổng số nguyên tử có trong T là

A. 22                                     B. 32                                   C. 24                              D. 28

Câu 93: Hỗn hợp A gồm 2 peptit mạch hở Ala-X-Ala và Ala-X-Ala-X trong đó X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 14x mol Alanin và 11x mol X. Đốt 13,254 gam hỗn hợp A cần 17,0325 lít O2 (đktc). Đun 13,254 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là                     

A. 14,798.                                       B. 18,498.                 C. 18,684 .                  D. 14,896.

Câu 94: Hỗn hợp A gồm tripeptit Ala-Gly-X và tetrapeptit Gly-Gly-Ala-X (X là α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,29 mol hỗn hợp A, sau phản ứng thu được 93,184 lít khí CO2 (đktc) và 50,94 gam H2O. Mặt khác cho 1/10 lượng hỗn hợp A trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan. Tổng khối lượng muối glyxin và muối X trong m là.

A. 13,412 gam.                 B. 9,729 gam.              C. 10,632 gam.                       D. 9,312 gam

Câu 95: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit như glyxin, alanin, valin; Y không có đồng phân. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z (số mol X chiếm 75% số mol H). Đốt cháy hết 81,02g H trong oxi dư, thu được 0,51 mol N2. Đun nóng cũng lượng H trên trong dung dịch chứa KOH 1,4M và NaOH 2,1M, kết thúc phản ứng thu được 129,036g rắn T có chứa 3 muối và số mol muối của alanin bằng 0,22 mol. Đốt cháy hoàn toàn lượng rắn T trên thì thu được 70,686g muối cacbonat trung hòa. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 14. % khối lượng Z trong hỗn hợp H gần nhất với giá trI?

A. 19%                             B. 21%                                    C. 12%                        D. 9%

Câu 96: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các amino axit thuộc dãy đồng đẳng của Gly; trong đó 3(MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6:2:1. Đốt cháy hết 56,56g H trong oxi vừa đủ, thu được nCO2:nH2O=48:47 . Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56g H trong 400ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b là

A. 0,843                           B. 0,874                      C. 0,698                      D. 0,799

Câu 97: Hỗn hợp H gồm 1 đipeptit A (được tạo nên từ 1 α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và 1 este B đơn chức, phân tử chứa 2 liên kết ; A, B mạch hở.
- Đốt cháy hoàn toàn H với 21,504 lít O2 (đktc) sinh ra 36,96g CO2
- H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1,76M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 36,3                            B. 30,02                      C. 36,14                      D. 36,46

Câu 98: Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị m là?

A. 36.64 gam                   B. 33,94 gam               C. 35,18 gam              D, 34, 52 gam

Câu 99: Hỗn hợp X gồm hai peptit đều mạch hở là X1 (C19HxOzNt), X2 (C22HnOmNk). Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 4,806 gam alanin và 3,744 gam valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH đặc, dư, thì khối lượng dung dịch NaOH tăng a gam. Giá trị a gần nhất với:

A. 25,24.                           B. 26,72.                     C. 24,35.                     D. 23,48

Câu 100: Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là

A. 118,2 gam                      B. 60,0 gam                 C. 98,5 gam               D. 137,9 gam

Câu 101. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12g hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 muối B (MA < MB). Biết tổng số mắc xích của X, Y, Z bằng 14. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,2016 mol peptit Z là

A. 4,3848 mol                        B. 5,1408 mol                  C. 5,7456 mol               D. 3,6288 mol

Câu 102. Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α- amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

A. 9 và 51,95.                         B. 9 và 33,75.                  C. 10 và 33,75.               D. 10 và 27,75.

...

Trên đây là phần trích dẫn 102 Câu trắc nghiệm chuyên đề Peptit môn Hóa học 12 năm 2019-2020, để xem nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết phần tự luận vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình với hình thức trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?