10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học (có hướng dẫn giải)

10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC

 

Phương pháp 1: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”. Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất có sẵn, ví dụ nước có sẵn trong dung dịch.

Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và anion gốc axit.

Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.

A. 105,6 gam.                  B. 35,2 gam.                 C. 70,4 gam.                D. 140,8 gam.

Hướng dẫn giải

Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:

3Fe2O3 + CO  →  2Fe3O4 + CO2             (1)

Fe3O4 + CO   → 3FeO + CO2                 (2)

FeO + CO  →  Fe + CO2                         (3)

Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành.

\({n_B} = \frac{{11,2}}{{22,5}} = 0,5\)  mol.

Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B: 44x + 28(0,5 - x) = 0,5.20,4.2 = 20,4

nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.

Theo ĐLBTKL ta có: mX + mCO = mA + mCO2

⇒  m = 64 + 0,4.44 - 0,4.28 = 70,4 gam. (Đáp án C)

Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?

A. 0,1 mol.                      B. 0,15 mol.                     C. 0,4 mol.                    D. 0,2 mol.

Hướng dẫn giải

Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O.

Theo ĐLBTKL ta có mH2O =  m rượu - m ete = 132,8 - 11,2 = 21,6 gam

⇒ nH2O = 21,6 : 18 = 1,2 mol.

Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 0,2 mol. (Đáp án D)

Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo thành 6 ete, cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phương trình phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không những không giải được mà còn tốn quá nhiều thời gian.

Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.

A. 36,66% và 28,48%.                                        B. 27,19% và 21,12%.

C. 27,19% và 72,81%.                                        D. 78,88% và 21,12%.

Hướng dẫn giải

Fe  +  6HNO3  → Fe(NO3)3  +  3NO2  +  3H2O

Cu  +  4HNO3  →  Cu(NO3)2 +  2NO2  +  2H2O

nNO2 = 0,5 mol     → nHNO3 = 2nNO2 = 1 mol      

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m dung dịch muối = m hỗn hợp kim loại + m HNO3 - mNO2  \( = 12 + \frac{{1 \times 63 \times 100}}{{63}} - 46 \times 0,5 = 89\,\,gam.\)                   

Đặt  nFe = x mol, nCu = y mol ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
56x + 64y = 12\\
3x + 2y = 0,5
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,1\\
y = 0,1
\end{array} \right.\)

⇒ \(\% {m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = \frac{{0,1 \times 242 \times 100}}{{89}} = 27,19\% \)

\(\% {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{0,1 \times 188 \times 100}}{{89}} = 21,12\% .\)

(Đáp án B)

Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 13 gam.                         B. 15 gam.                     C. 26 gam.                    D. 30 gam.

Hướng dẫn giải

M2CO3  +  2HCl  →   2MCl  +  CO2  +  H2O

R2CO3  +  2HCl   →   2MCl2  +  CO2  +  H2O

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,88}}{{22,4}} = 0,2mol\)                

⇒  Tổng nHCl = 0,4 mol và nH2O = 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

23,8 + 0,4.36,5 = mmuối + 0,2.44 + 0,2.18

⇒    mmuối = 26 gam. (Đáp án C)

Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.

A. C8H12O5.                        B. C4H8O2.                    C. C8H12O3.                       D. C6H12O6.

Hướng dẫn giải

1,88 gam A + 0,085 mol O2   →   4a mol CO2 + 3a mol H2O.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 1,88 + 0,085 \times 32 = 46\,\,gam\)

Ta có:    44.4a + 18.3a = 46   →   a = 0,02 mol.

Trong chất A có:

nC = 4a = 0,08 mol

nH = 3a´2 = 0,12 mol

nO = 4a.2 + 3a - 0,085.2 = 0,05 mol

⇒      nC : nH : no  =  0,08 : 0,12 : 0,05  =  8 : 12 : 5

Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203. (Đáp án A)

Ví dụ 6: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.

A. CH3-COO- CH3.

B. CH3OCO-COO-CH3.

C. CH3COO-COOCH3.

D. CH3COO-CH2-COOCH3.

Hướng dẫn giải

R(COOR')2  +  2NaOH →  R(COONa)2  +  2R'OH

 0,1        →     0,2        →           0,1        →      0,2 mol

\({M_{R'OH}} = \frac{{6,4}}{{0,2}} = 32\)        →   Rượu CH3OH.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

meste + mNaOH  =  mmuối + mrượu

→   mmuối - meste  =  0,2.40 - 64  =  1,6 gam.

mà mmuối - meste  =  meste

→     m­este =   11,8 gam →  Meste  =  118 đvC

R + (44 + 15)´2  =  118   →  R = 0.

Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCO-COO-CH3. (Đáp án B)

...

Trên đây là phần trích dẫn 10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học (có hướng dẫn giải), để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?