Định nghĩa hàm array_splice()
trong PHP
Hàm này gỡ bỏ các phần tử đã được chỉ định bởi tham số offset và length từ mảng input, và thay thế chúng bởi các phần tử trong mảng replacement, nếu được cung cấp. Nó trả về một mảng chứa các phần tử đã bị trích (bị gỡ).
Cú pháp hàm array_splice()
trong PHP
Hàm array_splice()
trong PHP có cú pháp như sau:
array_splice ( $input, $offset [,$length [,$replacement]] );
Tham số
- input: Bắt buộc. Xác định một mảng
- offset: Bắt buộc. Giá trị số. Xác định nơi hàm bắt đầu việc gỡ bỏ phần tử. 0 = phần tử đầu tiên. Nếu giá trị này là số âm, thì hàm sẽ bắt đầu từ phần tử cuối cùng (-2 nghĩa là bắt đầu từ phần tử cuối cùng thứ hai của mảng)
- length: Tùy ý. Giá trị số. Xác định bao nhiêu phần tử bị gỡ bỏ, và nó cũng là length của mảng trả về. Nếu giá trị này là số âm, nó sẽ dừng ở phần tử cuối cùng. Nếu giá trị này không được thiết lập, nó sẽ gỡ bỏ tất cả phần tử, bắt đầu từ vị trí được xác định bởi start-parameter
- replacement: Tùy ý. Xác định một mảng với các phần tử mà sẽ được chèn vào mảng nguồn. Nếu nó chỉ là một phần tử, nó có thể là một chuỗi, không phải là một mảng
Trả về giá trị
Nó trả về value cuối của mảng, rút gọn mảng đi một phần tử.
Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm array_splice()
trong PHP:
<?php
$input = array("red", "green", "blue", "yellow");
array_splice($input, 2);
print_r($input);
print "<br>";
$input = array("red", "green", "blue", "yellow");
array_splice($input, 1, -1);
print_r($input);
print "<br>";
$input = array("red", "green", "blue", "yellow");
array_splice($input, 1, count($input), "orange");
print_r($input);
print "<br>";
$input = array("red", "green", "blue", "yellow");
array_splice($input, -1, 1, array("black", "maroon"));
print_r($input);
print "<br>";
$input = array("red", "green", "blue", "yellow");
array_splice($input, 3, 0, "purple");
print_r($input);
print "<br>";
?>
Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả: