Định nghĩa Hàm array_pop()
trong PHP
Hàm array_pop()
trong PHP xem mảng như một stack và pop và trả về value cuối của mảng array, rút gọn mảng đi một phần tử. Nếu mảng là trống (hoặc không là một mảng), NULL sẽ được trả về.
Cú pháp hàm array_pop()
trong PHP
Hàm array_pop()
trong PHP có cú pháp như sau:
array_pop ( $array );
Ghi chú: Stack: ngăn xếp, push: thêm nút mới vào đỉnh stack, pop: thao tác lấy 1 phần tử từ đỉnh stack.
Tham số
array :Bắt buộc. Xác định một mảng
Trả về giá trị
Nó trả về value cuối của mảng, thu gọn mảng đi một phần tử.
Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm array_pop()
trong PHP:
<?php
$array=array("a"=>"banana","b"=>"apple","c"=>"orange");
print_r(array_pop($array));
print "<br>";
print_r(array_pop($array));
?>
Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả: