MÁY BIẾN THẾ -TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
- Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là
A.105 V. B. 0.
C. 630 V. D. 70 V.
2. Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A. 20 V. B. 10 V.
C. 500 V. D. 40 V.
- Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 1100. B. 2200.
C. 2500. D. 2000.
- Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
A. 100 V. B. 200 V.
C. 220 V. D. 110 V.
- Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
A. 100 vòng dây. B. 84 vòng dây.
C. 60 vòng dây. D. 40 vòng dây.
- Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho
A. 192 hộ dân. B. 504 hộ dân.
C. 168 hộ dân. D. 150 hộ dân.
- Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80 Ω (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,40 A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là
A. 90 km. B. 167 km.
C. 135 km. D. 45 km.
- Khi điện áp thứ cấp máy tăng thế của đường dây tải điện Bà Rịa – Cần thơ là 200kV, thì tỉ lệ hao phí do tải điện năng là 10%. Muốn tỉ lệ hao phí chỉ còn 2,5% thì điện áp cuộn thứ cấp tại Bà Rịa:
A. Tăng thêm 400kV B. Tăng thêm 200kV
C. Giảm bớt 200kV D. Giảm bớt 400kV
- Điện năng tải từ trạm tăng áp đến trạm hạ áp nhờ các dây dẫn có điện trở tổng cộng 20W, đầu ra cuộn thứ cấp máy hạ áp cần dòng điện cường độ hiệu dụng 100A, công suất 12kW. Cho phụ tải thuần trở, tỷ số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp máy hạ áp là 10. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch sơ cấp máy hạ áp và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp máy tăng áp là:
A. 10A và 1200V B. 1000A và 1200V
C. 100A và 2800V D. 10A và 1400V
- Điện năng tải từ máy tăng áp ở A đến 1 máy hạ áp ở B cách nhau 100km bằng 2 dây đồng tiết diện tròn, đường kính 1cm, điện trở suất 1,6.10-8 \(\Omega m\). Cường độ trên dây tải I = 50A, công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B. Điện áp cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 220 (V). Bỏ qua mọi hao phí trong các máy biến áp. Hệ số biến áp ở B và điện áp hiệu dụng cuộn thứ cấp máy tăng áp là:
A. 182 và 42.000V B. 91 và 402.000V
C. 91 và 42.000V D. 91 và 28.000V
- Điện áp được đưa vào cuộn sơ cấp của một máy biến áp là 220 (V). Số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp tương ứng là 1100 vòng và 50 vòng. mạch thứ cấp gồm một điện trở thuàn 8 , một cuộn cảm có điện trở 2 và một tụ điện. Khi đó dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp là 0,032A. Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch thứ cấp là:
A. + \(\frac{\pi }{4}\) B. - \(\frac{\pi }{4}\)
C. \(\frac{\pi }{4}\)+ hoặc -\(\frac{\pi }{4}\) D. +\(\frac{\pi }{6}\) hoặc -\(\frac{\pi }{6}\) .
- Cuộn thứ cấp của một máy biến áp có 1200vòng. Từ thông xoay chiều gửi qua một vòng của cuộn sơ cấp có tần số là 50Hz và biên độ là 5.10-4 Wb. Số vòng cuộn sơ cấp là 400\(\sqrt 2 \) vòng. Mạch thứ cấp để hở. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp có giá trị là :
A. 266,4V ; 125,6V B. 133,2 V ; 62,8V
C. 60V ; 28,3V D. 188,4V ; 88,8V
13. Trên một đường dây tải điện dài l, có điện trở tổng cộng là 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiếu từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Điện áp nguồn điện lúc phát ra là 10 KV, công suất nhà máy là 400KW. Hệ số công suất của mạch điện là 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do toả nhiệt?
A. 1,6%
B. 12,5%
C. 6,4 %
- Đường dây dẫn một dòng điện xoay chiều tần số f = 50Hz đến 1 công tơ điện. Điện áp hiệu dụng ở 2 đầu công tơ không đổi và bằng 120V. Một bếp điện chỉ có điện trở thuần nối sau công tơ chạy trong 5h. Đồng hồ công tơ chỉ điện năng tiêu thụ 6kWh. Cường độ hiệu dụng chạy qua bếp và điện trở của bếp là:
A. 10A và 12W B. 5A và 10W
C. 20A và 24W D. 5A và 12W
- Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng và cuộn thứ cấp gồm 100 vòng. Điện áp và cường độ ở mạch sơ cấp là 220 V; 0,8 A. Điện áp và cường độ ở cuộn thứ cấp là
A. 11 V; 0,04 A. B. 1100 V; 0,04 A.
C. 11 V; 16 A. D. 22 V; 16 A
- Một máy phát điện xoay chiều một pha có stato gồm 8 cuộn dây nối tiếp và rôto gồm 8 cực quay đều với vận tốc 750 vòng / phút tạo ra suất điện động hiệu dung 220V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng là 4mWb. Số vòng ở mỗi cuộn là.
A. 25 vòng B. 31 vòng
C. 28 vòng D. 35 vòng
- Một máy biến áp lý tưởng: cuộn sơ cấp có 1500 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều 210V và cuộn thứ cấp có 600 vòng. Điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
A. 105V. B.420V.
C. 84V. D. 525 V.
- Máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng , cuộn thứ cấp gồm 100 vòng ; điện áp và cường độ ở mạch sơ cấp là 120 V , 0,8A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
A. 6V, 4,8W B. 120V, 4,8 W
C. 240V, 96 W D. 6V , 96W
- Một nơi tiêu thụ điện cần công suất P = 20MW, điện áp 110 kV. Dây nối từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ điện có điện trở thuần R =10 và độ tự cảm L = 30mH. Hãy tính điện áp và công suất nơi phát điện nếu hệ số công suất ở nơi tiêu thụ bằng 1
A. 102,000kV; 20,4MW B.120,015kV; 20,4MW
C. 102,015kV; 22,0MW D. 120,000kV; 22,0MW
- Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 10kV, công suất điện là 400kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 1,6%. B. 2,5%.
C. 6,4%. D. 10%.
- Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi với điện áp 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Biết công suất truyền tải không đổi. Muốn hiệu suất truyền tải đạt 95% thì ta phải
A. tăng điện áp lên 6kV.
B. giảm điện áp xuống 1kV.
C. tăng điện áp lên đến 4kV .
D. tăng điện áp còn 8kV.
22. Người ta cần tải 1 công suất 5MW từ nhà máy điện đến một nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Điện áp cuộn thứ cấp máy tăng áp là U = 100kV , độ giảm áp trên đường dây không quá 1%U, điện trở suất các dây tải là \(1,{7.10^{ - 8}}\Omega m\). Tiết diện dây dẫn phải thoả điều kiện:
A. \(\ge 8,5c{m^2}\) B. \(\ge 8,5m{m^2}\)
C. \( \le 8,5m{m^2}\) D. \( \le 8,5c{m^2}\)
Trên đây là toàn bộ nội dung Trắc nghiệm về Máy biến thế - Truyền tải điện năng đi xa có đáp án năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
34 bài tập trắc nghiệm về công suất tiêu thụ và hệ số công suất môn Vật lý 12 có đáp án
-
Rèn luyện kỹ năng lập phương trình Dao động điều hòa Vật lý 12
-
Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH
Chúc các em học tập tốt !