Tổng ôn Hoạt động của các cơ quan của hệ tuần hoàn Sinh học 11

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TUẦN HOÀN

A. Lý thuyết

I. Quy luật hoạt động của tim và hệ mạch

1. Hoạt động của tim:

a) Cơ tim hoạt động theo quy luật “ Tất cả hoặc không có gì”

- Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng → cơ tim hoàn toàn không co bóp.

- Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng → cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa.

-Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng →cơ tim không co mạnh hơn nữa.

b) Cơ tim có khả năng hoạt động tự động

-Tim ở người, ĐV khi cắt rời ra khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp nhịp nhành nếu cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và O2  với nhiệt độ thích hợp.

- Hoạt động của tim có tính tự động, do trong thành tim có các tập hợp sợi đặc biệt gọi lả hệ dẫn truyền tim.

* Hệ dẫn truyền tim :

+ Nút xoang nhĩ tự phát nhịp xung được truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó Hits → mạng Puôc-kin phân bố trong hai thành tâm thất → làm các tâm nhĩ,tâm thất co.

c) Tim hoạt động theo chu kỳ:

-Tim co dãn nhịp nhành theo chu kỳ : Pha co dãn tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung,chu kì cứ thế diễn ra liên tục (hình 19.2)

- Nêu ví dụ nhịp tim ở người và ở một số động vật theo bảng 19.2 trang 76.

Hoạt động của cơ tim

- Cơ tim hoạt động theo quy luật “ Tất cả hoặc không có gì”.

- Cơ tim hoạt động tự động ( Không theo ý muốn )

- Cơ tim hoạt động theo chu kỳ ( Có thời gian nghỉ đủ để đảm bảo sự phục hồi khả năng hoạt động do thời gian trơ tuyệt đối dài)

Hoạt động của cơ xương

- Cơ vân co phụ thuộc vào cường độ kích thích (sau khi kích thích đã tới ngưỡng)

- Cơ vân hoạt động theo ý muốn

- Cơ vân chỉ hoạt động khi có kích thích co thời kỳ trơ tuyệt đối ngắn.

2. Hoạt động của hệ mạch

- Hệ mạch gồm các động mạch ,tĩnh mạch,nối với nhau qua mao mạch .

a. Huyết áp: Là áp lực máu do tim co, tống máu vào các động mạch →huyết áp động mạch .

- Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ năng lượng co tim .

- Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim giãn .

- Tim đập nhanh và mạnh → huyết áp tăng hạ

- Tim đập chậm và yếu → huyết áp hạ.

- Càng xa tim huyết áp càng giảm .

- Huyết áp cực đại quá 150mmHg và kéo dài → huyết áp cao

- Huyết áp cực đại thường dưới 80mmHg và kéo dài → huyết áp thấp.

b.Vận tốc máu:

- Phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch .

- Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn →  máu chảy nhanh (và ngược lại).

- Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chảy chậm nhất trong các mao mạch →  đảm bảo cho sự trao đổi giữa máu và tế bào.

II. Điều hào hoạt động tim – mạch

1. Điều hòa hoạt động tim:

- Hệ dẫn truyền tự động của tim

- Trung ương giao cảm → làm tăng nhịp và sức co tim.

- Dây đối giao cảm → làm giảm nhịp và sức co tim (tim đập chậm và yếu)

2. Sự điều hòa hoạt động hệ mạch:

- Nhánh giao cảm → co thắt mạch ở những nơi cần ít máu.

- Nhánh đối giao cảm → dãn nở mạch ở những nơi cần nhiều máu.

3. Phản xạ điều hòa hoạt động tim mạch:

- Các xung thần kinh từ các thụ quan áp lực và thu quan hóa học – nằm ở cung động mạch và xoang động mạch cổ → Sợi hướng tâm → trung khu vận hành mạch trong hành tủy → Điều chỉnh áp suất và vận tốc máu.

* Khi huyết áp giảm hoặc khi nồng độ khí CO2 trong máu tăng → tim đập nhanh và mạnh,mạch co lại → áp lực máu tăng → máu chảy mạnh.

* Khi lượng máu cungc ấp cho não không đủ → tăng cường hoạt động của tim  và co mạch ở các khu vực không hoạt động → dồn máu cho não.

B. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nguyên nhân nào làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch?

Hướng dẫn giải

Có 4 nguyên nhân cơ bản làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch là:

+ Sự co bóp của tim

+ Tính đàn hồi của thành động mạch

+ Sự chênh lệch huyết áp giữa đầu và cuối của hệ mạch

+ Sự hỗ trợ của van một chiều, sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch (đối với các TM phía dưới cơ thể)

Câu 2: Tại sao tim tách rời  khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp?  

Hướng dẫn giải

Do tim có tính tự động.

Câu 3. Động mạch là những mạch máu

A. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.

B. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan

C. Chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan

D. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan

Câu 4. Mao mạch là những

A. Mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào

B. Mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

C. Mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

D. Điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào

Câu 5. Tĩnh mạch là những mạch máu từ

A. Mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim

B. Động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim

C. Mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim

D. Mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim

{-- Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Tổng ôn Hoạt động của các cơ quan của hệ tuần hoàn Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?