Tổng hợp 8 dạng bài tập ôn thi chuyên đề Phi kim môn Hóa học 9 năm 2020

TỔNG HỢP 8 DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ PHI KIM MÔN HÓA HỌC 9 NĂM 2020

 

DẠNG 1: PHI KIM VÀ HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI OXI

● Mức độ thông hiểu

Câu 1: Biết rằng 1 mol cacbon khi cháy toả ra 394 kJ. Vậy lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg than cốc chứa 84% cacbon là

A. 27000 kJ.                       B. 27580 kJ.                   C. 31520 kJ.                   D. 31000 kJ.

Câu 2: Đốt cháy 48 gam lưu huỳnh với khí oxi, sau phản ứng thu được 96 gam khí sunfurơ. Khối lượng của oxi tác dụng là

A. 40 gam.                          B. 44 gam.                     C. 48 gam.                     D. 52 gam.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C, thu được thể tích (đktc) khí CO2 tối đa là

A. 1,12 lít.                          B. 11,2 lít.                      C. 2,24 lít.                      D. 22,4 lít.

Câu 4: Khi đốt cháy than, xảy ra phản ứng hoá học sau: C  + O2 → CO2. Nếu đốt cháy hết 1 kg than (chứa 90% C) thì  thể tích khí CO2 sinh ra là

A. 1680 lít.                         B. 1806 lít.                     C. 1860 lít.                     D. 1980 lít.

Câu 5: Khối lượng khí CO2 sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 gam than non chứa 69,5% cacbon là

A. 500,67 gam.                   B. 510,67 gam.              C. 512,67 gam.              D. 509,67 gam.

Câu 6: Thể tích cacbon đioxit (đktc) thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 92% cacbon là

A. 1717,3 m3.                     B. 1715,3 m3.                 C. 1710,3 m3.                 D. 1708 m3.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc), thu được 28,4 gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của a là

A. 9,2.                                 B. 12,1.                          C. 12,4.                          D. 24.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 50 gam.                          B. 25 gam.                     C. 15 gam.                     D. 40 gam.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg than chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy. Thể tích không khí (đktc) cần dùng là (O2 chiếm 20% thể tích không khí)

A. 4500 lít.                         B. 4250 lít.                     C. 4200 lít.                     D. 4000 lít.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit thì cần vừa đủ V lít không khí (đktc), biết trong không khí thì oxi chiếm 20% thể tích. Giá trị của V là

A. 17,8.                               B. 18,8.                          C. 15,8.                          D. 16,8.

Câu 11: Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là (O2 chiếm 20% thể tích không khí)

A. 21,4 lít.                          B. 24 lít.                         C. 26 lít.                         D. 28 lít.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2. Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là

A. 94,12%.                         B. 95,12%.                     C. 96,12%.                     D. 97,12%.

Câu 13: Nếu cho 12 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng cacbon đioxit tối đa thu được là

A. 1,8 lít.                            B. 1,68 lít.                      C. 1,86 lít.                      D. 2,52 lít.

● Mức độ vận dụng

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là

A. 75,00 %.                        B. 66,67 %.                    C. 33,33 %.                    D. 25,00 %.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,2 gam và 0,8 gam.                                             B. 1,2 gam và 1,6 gam.

C. 1,3 gam và 1,5 gam.                                             D. 1,0 gam và 1,8 gam.

Câu 16: Đốt cháy hết một lượng S trong bình đựng không khí (dư). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X, tỉ khối của X so với He là 8,4. Giả thiết không khí gồm 80% thể tích là N2 còn lại là O2. Phần trăm thể tích các khí SO2, O2 dư, N2 của hỗn hợp X lần lượt là:

A. 25%, 10%, 65%.            B. 25%, 5%; 70%.         C. 16%; 4%; 80%.         D. 15%; 5%; 80%.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm H2S và S cần vừa đủ 8,96 lít O2, sau phản ứng thu được 7,84 lít SO2. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28,6%.                           B. 17,5%.                       C. 82,5%.                       D. 71,4%.

Câu 18: Để đốt cháy hoàn toàn 5 gam đơn chất R cần vừa đủ 3,5 lít oxi (đktc). Vậy đơn chất R là

A. Cacbon.                         B. Đồng.                        C. Lưu huỳnh.                D. Nhôm.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một phi kim X trong bình chứa khí oxi dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được một oxit trong đó oxi chiếm 56,338% theo khối lượng. Công thức oxit thu được là

A. SO2.                               B. CO2.                          C. P2O5.                         D. NO2.

DẠNG 2: KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG C, CO, H2

● Mức độ thông hiểu

Câu 20: Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2

A. 0,6 gam.                         B. 1,2 gam.                    C. 2,4 gam.                    D. 3,6 gam.

Câu 21: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là.

A. 25,6.                               B. 19,2.                          C. 6,4.                            D. 12,8.

Câu 22: Khử hoàn toàn 48 gam đồng(II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là

A. 13,44 lít.                        B. 11,2 lít.                      C. 6,72 lít.                      D. 44,8 lít.

Câu 23: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO phần trăm khối lượng của MgO trong X là

A. 20%.                              B. 40%.                          C. 60%.                          D. 80%.

Câu 24: Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

A. 8,96 gam.                       B. 17, 92 gam.               C. 26, 88 gam.               D. 25,77 gam.

Câu 25: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam  kết tủa màu trắng. Giá trị của a là

A. 50.                                  B. 60.                             C. 40.                             D. 30.

Câu 26: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

A. 3,36 gam.                       B. 2,52 gam.                  C. 1,68 gam.                  D. 1,44 gam.

Câu 27: Dùng hiđro để khử sắt(III) oxit ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 47,6 gam sắt. Thể tích H2 (đktc) tham gia phản ứng là

A. 67,2 lít.                          B. 50 lít.                         C. 44,8 lít.                      D. 28,56 lít.

Câu 28: Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta phải cần bao nhiêu tấn Fe2O3 (hiệu suất chỉ đạt 85%)?

A. 13,75 tấn.                       B. 24,7 tấn.                    C. 18,7 tấn.                    D. 18,824 tấn.

Câu 29: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là

A. 17,6 gam.                       B. 8,8 gam.                    C. 7,2 gam.                    D. 3,6 gam.

Câu 30: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen, thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là

A. 6,4 gam.                         B. 9,6 gam.                    C. 12,8 gam.                  D. 16 gam.

Câu 31: Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí gồm CO, H2 vừa đủ qua bột đồng(II) oxit nung ở nhiệt độ cao. Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là

A. 2,0 gam.                         B. 1,2 gam.                    C. 3,2 gam.                    D. 4,2 gam.

Câu 32: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,120.                             B. 0,896.                        C. 0,448.                        D. 0,224.

Câu 33: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,448.                             B. 0,112.                        C. 0,224.                        D. 0,560.

Câu 34: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là

A. Fe3O4 và 0,224.              B. Fe2O3 và 0,448.         C. Fe3O4 và 0,448.         D. FeO và 0,224.

Câu 35: Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là

A. FeO.                               B. Fe2O3.                       C. Fe3O4.                       D. Fe2O5.

● Mức độ vận dụng

Câu 36: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là

A. 24 gam.                          B. 8 gam.                       C. 16 gam.                     D. 12 gam.

Câu 37: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,88.                               B. 6,08.                          C. 4,64.                          D. 4,42.

Câu 38: Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

A. 50% và 50%.                 B. 20% và 80%.             C. 57% và 43%.             D. 65% và 35%.

Câu 39: Nung 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa KOH đặc, dư thì khối lượng bình tăng 17,6 gam. Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là

A. 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu.                                  B. 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu.

C. 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu.                                  D. 11,2 gam Fe và 3,2 gam Cu.

Câu 40: Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là

A. 0,8 gam và 1,44 gam.                                           B. 1,6 gam và 1,44 gam.

C. 1,6 gam và 0,72 gam.                                           D. 0,8 gam và 0,72 gam.

...

Trên đây là phần trích dẫn Tổng hợp 8 dạng bài tập ôn thi chuyên đề Phi kim môn Hóa học 9 năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?