TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG (CS1) | BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT MÔN HÓA HỌC 9 NĂM HỌC 2019-2020 |
I. Phân loại và ứng dụng của muối cacbonat
Câu 1: Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo của gốc axit, người ta chia muối cacbonat được phân làm mấy loại?
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu 2: Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3.
Câu 3: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là:
A. CaCO3, BaCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3. B. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3.
C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3. D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.
Câu 4: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong.
Câu 5: Sođa là muối
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. (NH4)2CO3.
Câu 6: Thuốc Nabica dùng chữa bệnh dạ dày chứa chất nào sau đây?
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. MgCO3.
Câu 7: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh có thể dùng muối nào sau đây?
A. CaCO3. B. NH4HCO3. C. NaCl. D. (NH4)2SO4.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.
(2) Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
(3) Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là sô-đa khan) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ...
(4) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày (thuốc muối nabica).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
II. Tính chất của muối cacbonat
Câu 9: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. Na2CO3, CaCO3. B. K2SO4, Na2CO3. C. Na2SO4, MgCO3. D. Na2SO3, KNO3.
Câu 10: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?
A. HCl và KHCO3. B. Na2CO3 và K2CO3.
C. K2CO3 và NaCl. D. CaCO3 và NaHCO3.
Câu 11: Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là
A. Không có hiện tượng. B. Sủi bọt khí.
C. Kết tủa trắng. D. Dung dịch chuyển thành màu xanh.
Câu 12: Cho dung dịch AgNO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm Na2CO3 và NaCl. Các chất thu được sau phản ứng là
A. AgCl, AgNO3, Na2CO3. B. Ag2CO3, AgCl, AgNO3.
C. Ag2CO3, AgNO3, Na2CO3. D. AgCl, Ag2CO3, NaNO3.
Câu 13: Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là
A. CO2. B. Cl2. C. CO. D. Na2O.
Câu 14: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3. B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.
C. K2CO3, KHCO3, MgCO3, Ca(HCO3)2. D. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3.
Câu 15: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Ba(OH)2 và K2CO3. B. MgCO3 và HCl.
C. NaCl và K2CO3. D. H2SO4 và KHCO3.
Câu 16: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch?
A. HNO3 và KHCO3. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.
C. Na2CO3 và CaCl2. D. K2CO3 và Na2SO4.
Câu 17: Có 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên?
A. Dung dịch BaCl2. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Pb(NO3)2.
Câu 18: Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Na2CO3, NaHCO3, MgCO3, K2CO3.
B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2.
D. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, MgCO3.
Câu 19: Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. Chất X là
A. CO. B. NaHCO3. C. CO2. D. KHCO3.
Câu 20: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số trong phương trình hoá học của phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 21: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3.
B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.
C. K2CO3, KHCO3, MgCO3, Ca(HCO3)2.
D. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3.
Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. CaCO3 → CaO + CO2. B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. MgCO3 → MgO + CO2. D. Na2CO3 → Na2O + CO2.
Câu 23: Chọn nhận xét không đúng: Các muối
A. cacbonat đều bị nhiệt phân.
B. hiđrocacbonat bị nhiệt phân tạo thành muối cacbonat.
C. cacbonat của kim loại kiềm đều tan trong nước.
D. hiđrocacbonat đều tác dụng được với dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ.
Câu 24: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều
A. tan trong nước.
B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit.
C. không tan trong nước.
D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
Câu 25: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?
A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.
B. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3.
C. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.
Câu 26: Có 3 lọ đựng 3 hóa chất: Cu(OH)2, BaCl2, KHCO3 để nhận biết 3 lọ trên cần dùng hóa chất nào?
A. NaCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. CaCl2.
...
Trên đây là phần trích dẫn Bài tập chuyên đề Cacbonic và muối Cacbonat môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Lạc Hồng (CS1), để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!