Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Việt Nam từ 1919 - 1930 môn Lịch sử 9 năm 2021 có đáp án

1. VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

Câu 1: Tư bản Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp.                   B. Công nghiệp.              C. Khai mỏ                      D. Giao thông vận tải.

Câu 2: Số vốn mà Pháp đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu phơrăng, gấp 10 lần trước chiến tranh được thực hiện vào năm nào?

A. 1926                                B. 1928                            C. 1929                            D. 1927

Câu 3: Tại sao tư bản Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than?

A. Cao su và than có giá trị cao.

B. Việt Nam nhiều cao su và than.

C. Cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.

D. Cao su và than dễ khai thác.

Câu 4: Thủ đoạn thâm độc nhất về chính trị của thực dân Pháp để nô dịch lâu dài nhân dân ta là gì?

A. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.

B. Thực hiện chính sách “chia để trị”

C. Cấu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân.

D. Tăng cường khủng bố, đàn áp nhân dân.

Câu 5: Trong chính sách thương nghiệp, vì sao thực dân Pháp đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam?

A. Muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

B. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

C. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

D. Không cho hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam.

Câu 6: Thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến đối với thực dân Pháp như thế nào?

A. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp khi bị chèn ép.

B. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc.

C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế.

Câu 7: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tác động như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?

A. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp.

B. Nền kinh tế Việt Nam Phát triển độc lập.

C. Nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu, không phát triển.

D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

Câu 8: Vì sao tư bản Pháp tăng cường đầu tư phát triển giao thông vận tải?

A. Để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân Việt Nam.

B. Để đáp ứng việc chuyên chở hàng hóa.

C. Để phục vụ nhu cầu đi lại của tư bản Pháp.

D. Phát triển ngành dịch vụ vận tải.

Câu 9: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến.                                   B. Tầng lớp đại địa chủ.

C. Tầng lớp tư sản mại bản                                          D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 10: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì?

A. Vừa khai thác vừa chế biến.                                    B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.

C. Tăng cường đầu tư thu lãi cao                                 D. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?

A. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp

D. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

Câu 12: Vì sao giai cấp tư sản dân tộc không đủ khả năng nắm lấy sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. A, B, C đúng                                                           B. Thái độ không kiên định dễ thỏa hiệp

C. Số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.                              D. Bị tầng lớp tư sản mại bản chèn ép.

Câu 13: Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào?

A. Giai cấp tiểu tư sản.        B. Giai cấp tư sản.           C. Giai cấp nông dân.     D. Giai cấp công nhân.

Câu 14: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì

A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

Câu 15: Giai cấp có số lượng tăng nhanh trong cơ cấu xã hội Việt Nam do hậu quả của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp sau chiến tranh là giai cấp nào?

A. Công nhân                       B. Tư sản                         C. Địa chủ                       D. Nông dân

Câu 16: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?

A. 1914                                B. 1918                            C. 1920                            D. 1919

Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.

C. Mâu thuẫn giữa công dân và tư bản.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản Pháp và tư sản dân tộc.

Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách chính trị của pháp ở Việt Nam là gì?

A. Mua chuộc, lôi kéo địa chủ và tư bản người Việt.

B. Vua quan Nam Triều chỉ là bù nhìn, quyền lực trong tay người Pháp.

C. Thẳng tay đàn áp, khủng bố nhân dân ta.

D. A, B, C đúng.

Câu 19: Nguyên nhân thúc đẩy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?

A. Chuẩn bị cho chiến tranh thế giới.

B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ của Pháp.

C. Phát triển thuộc địa.

D. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới gây ra.

Câu 20: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?

A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ

B. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc

C. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.

D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.

Câu 21: Thực dân Pháp thi hành chính sách "chia để trị", chia nước ta thành ba kỳ với ba chế độ chính trị khác nhau, đó là:

A. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: nửa bảo hộ; Bắc Kì: bảo hộ.

B. Nam Kì: bảo hộ; Trung Kì: thuộc Pháp; Bắc Kì: bảo hộ.

C. Nam Kì: nửa bảo hộ; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: thuộc Pháp.

D. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: nửa bảo hộ.

Câu 22: Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân.

A. Giai cấp tiểu tư sản.        B. Giai cấp tư sản.           C. Giai cấp nông dân.     D. Giai cấp công nhân.

ĐÁP ÁN PHẦN 1

1

A

6

C

11

B

16

D

21

A

2

D

7

D

12

A

17

D

22

D

3

C

8

B

13

C

18

B

 

 

4

B

9

D

14

C

19

D

 

 

5

A

10

C

15

A

20

B

 

 

2. PHONG TRÀO CM VIỆT NAM SAU CTTG THỨ NHẤT

Câu 1: Đảng Lập hiến là tổ chức của giai cấp, tầng lớp nào?

A. Công nhân.                                                              B. Tiểu tư sản trí thức.

C. Tư sản dân tộc.                                                        D. Tư sản và địa chủ Nam Kì.

Câu 2: Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ này còn lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức giai cấp phát triển nhanh chóng. Đó là đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam thời kỳ nào?

A. 1919-1926.                      B. 1919-1924.                  C. 1919-1927.                 D. 1919-1925.

Câu 3: Sự kiện nào được ví như “chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?

A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Châu – Trung Quốc) (6/1924).

B. Phong trào đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu (1925).

C. Phong trào đấu tranh đòi để tang Phan Châu Trinh (1926).

D. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

Câu 4: Giai cấp tư sản dân tộc có những hoạt động gì trong những năm 1919 – 1926?

A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

B. Lập Đảng Thanh niên, dùng báo chí bênh vực quyền lợi của mình.

C. Không thỏa hiệp với thực dân Pháp.

D. “Chấn hưng nội hóa”, “Bài trừ ngoại hóa”, chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kì.

Câu 5: Hãy điền vào chỗ trống từ cho hợp nghĩa

 Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại biểu là Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu) đã thành lập ………………. để tập hợp lực lượng.

A. Việt Nam Quốc dân Đảng                                      B. Tân Việt cách mạng Đảng

C. Đông Dương cộng sản Đảng                                  D. Đảng Lập hiến Đông Dương

Câu 6: Quá trình phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ 1919-1929 chia làm 2 giai đoạn, đó là giai đoạn nào?

A. 1919-1926 và 1926-1929.                                       B. 1919-1925 và 1925-1929.

C. 1919-1927 và 1927-1929.                                       D. 1919-1928 và 1928-1929.

Câu 7: Hãy điền vào chỗ trống: Sang năm 1914, có nhiều cuộc bãi công của công nhân nhà máy dệt, rượu, xay gạo nổ ra ở…

A. Hà Nội, Vinh, Bến Thủy.                                        B. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương

C. Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng                               D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Hải Phòng

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ vì:

A. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

B. Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

C. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

D. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

Câu 9: Cuộc bãi công Ba Son 98/1925) có vị trí như thế nào trong phong trào công nhân nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Là cuộc bãi công diễn ra trên quy mô lớn nhất       B. Là cuộc bãi công mang lại nhiều thắng lợi

C. Là cuộc bãi công đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam - giai cấp công nhân nước ta từ đây bước đầu đi vào đấu tranh tự giác                         D. Cả ba câu đều đúng

Câu 10: Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn đã thành lập tổ chức gì, do ai đứng đầu?

A. Tổ chức Việt Nam nghĩa đoàn, Tôn Đức Thắng đứng đầu.

B. Đảng Thanh niên, do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

C. Tổ chức Công hội, do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

D. Tổ chức Hội Phục Việt, Tôn Đức Thắng đứng đầu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 20 phần số 2 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 2

1

D

6

B

11

A

16

C

2

D

7

C

12

D

17

A

3

A

8

A

13

B

18

B

4

D

9

C

14

B

19

C

5

D

10

C

15

B

20

A

3. NHỮNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC

Câu 1: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào thời gian nào?

A. Tháng 6 – 1923               B. Tháng 6 – 1925           C. Tháng 7 – 1925           D. Tháng 7 – 1928.

Câu 2: Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ?

A. Xuất bản cuốn “Đường cách mệnh”.                      B. Xuất bản Báo Thanh niên.

C. Thành lập Cộng Sản đoàn.                                      D. Mở các lớp huấn luyện chính trị.

Câu 3: Cuốn sách tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu là

A. Đường cách mệnh.                                                  B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

C. Bản án chế độ thực dân Pháp.                                 D. Đời sống công nhân.

Câu 4: Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước?

A. Đi sang Châu Mĩ tìm đường cứu nước.                  B. Đi sang Châu Phi tìm đường cứu nước.

C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.             D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.

Câu 5: Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào?

A. Tâm tâm xã                      B. Cộng Sản đoàn           C. Công hội                     D. Đảng Thanh niên

Câu 6: Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

“Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”?

A. Khi Người sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

B. Khi Người đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Khi Người viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”.

D. Khi Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).

Câu 7: Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?

A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.                                   B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.                  

Câu 8: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì?

A. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước.

D. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 9: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phát triển nhiều cơ sở trong nước vào năm nào?

A. 1925                                B. 1924                            C. 1927                            D. 1926

Câu 10: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là

A. Đọc sơ thảo luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920)

B. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

C. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18/6/1919).

D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 20 phần số 3 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 3

1

B

6

B

11

C

16

C

2

D

7

A

12

C

17

B

3

A

8

A

13

D

18

C

4

C

9

D

14

D

19

B

5

B

10

D

15

A

20

D

4. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐCS RA ĐỜI

Câu 1: Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời?

A. Vì từ cuối năm 1928 đến 1929, phong trào dân tộc và dân chủ nước ta, đặc biệt là phong trào công nhân theo con đường cách mạng vô sản, đã phát triển mạnh mẽ.

B. Cả hai câu A và B đều sai

C. Vì điều kiện thành lập Đảng Cộng sản ở nước ta đã được hội tụ đầy đủ

D. Cả hai câu A và B đều đúng

Câu 2: An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào?

A. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì.

B. Các hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt cách mạng Đảng.

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 3: Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh học nghề trong những năm 1926 - 1927 đã có những điểm mới nào?

A. Các cuộc đấu tranh đều vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu tiên liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương

B. Cả câu A và B đều đúng

C. Cả câu A và B đều sai

D. Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất chính trị

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại?

A. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc đấu tranh vũ trang vừa đơn độc, vừa non kém.

B. Tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng non yếu không vững chắc về tổ chức và lãnh đạo.

C. Vì cả 3 lý do trên.

D. Khởi nghĩa nổ ra bị động.

Câu 5: Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời gian nào?

A. 25/12/1927                      B. 25/11/1927                  C. 25/1/1928                    D. 25/10/1927

Câu 6: Tên gọi ban đầu của Tân Việt Cách mạng đảng là gì?

A. Việt Nam nghĩa đoàn                                              B. Đảng Thanh niên

C. Hội Phục Việt.                                                         D. Hội Hưng Nam

Câu 7: Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?

A. Góp phần cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay sai.

B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam.

C. Đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

D. Việt Nam Quốc dân Đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta.

Câu 8: Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.

Câu 9: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 2/1929.                 B. Tháng 4/1929              C. Tháng 3/1929.             D. Tháng 1/1929.

Câu 10: An Nam Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1929                  B. Tháng 7/1929              C. Tháng 8/1929              D. Tháng 9/1929

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 23 phần số 4 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 4

1

D

6

C

11

C

16

B

21

B

2

A

7

A

12

D

17

D

22

C

3

B

8

C

13

A

18

B

23

D

4

C

9

C

14

D

19

A

 

 

5

A

10

B

15

D

20

D

 

 

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Việt Nam từ 1919 - 1930 môn Lịch sử 9 năm 2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?