BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Trả lời các câu hỏi:
a) Hãy nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta?
b) Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao?
Trả lời:
a) Các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta: than đã, đàu mỏ, khí đốt, than bùn, khoáng sản,…
b) Tài nguyên rừng là tài nguyên tái sinh vì nếu sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển và phục hồi.
Câu 2: Chọn một hoặc một số nội dung thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu a, b, c…) ứng với mỗi loại tài nguyên ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3…) và ghi vào cột “Ghi kết quả” ở bảng 58.1.
Dạng tài nguyên | Ghi kết quả | Các tài nguyên |
1. Tài nguyên tái sinh 2. Tài nguyên không tái sinh 3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | a) Khí đốt thiên nhiên b) Tài nguyên nước c) Tài nguyên đất d) Năng lượng gió e) Dầu lửa g) Tài nguyên sinh vật h) Bức xạ mặt trời i) Than đá k) Năng lượng thủy triều l) Năng lượng suối nước nón |
Trả lời:
Bảng 58.1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên
Dạng tài nguyên | Ghi kết quả | Các tài nguyên |
1. Tài nguyên tái sinh 2. Tài nguyên không tái sinh 3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | 1. b, c, g 2. a, e, i 3. d, h, k, l | a) Khí đốt thiên nhiên b) Tài nguyên nước c) Tài nguyên đất d) Năng lượng gió e) Dầu lửa g) Tài nguyên sinh vật h) Bức xạ mặt trời i) Than đá k) Năng lượng thủy triều l) Năng lượng suối nước nón |
Câu 3: Hãy đánh dấu x vào ô trống phù hợp với nội dung trong bảng 58.2.
Trả lời:
Bảng 58.2. Vai trò bảo vệ đất của thực vật
Tình trạng của đất | Có thực vật bao phủ | Không có thực vật bao phủ |
Đất bị khô hạn | X | |
Đất bị xói mòn | X | |
Độ màu mỡ của đất tăng lên | X |
Câu 4: Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn?
Trả lời:
Trên vùng đất dốc nhưng có thực vật bao phủ hoặc có ruộng bậc thang, khi xảy ra mưa lũ thì đất sẽ được hệ rễ của thực vật giữ lại và thực vật gây cản trở khiến cho tốc độ dòng chảy của lũ bị chậm lại nhờ đó góp phần chống xói mòn đất.
Câu 5
a) Hãy điền thêm vào bảng 58.3 những ví dụ về ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
b) Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Trả lời:
a) Bảng 58.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục
Nguồn nước | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Cách khắc phục |
Các sông, cống nước thải ở thành phố | Do dòng chảy bị tắc và do xả rác bẩn xuống sông | Khơi thông dòng chảy. Không đổ rác bẩn xuống sông. |
Các sông, kênh rạch ở nông thôn | Do dòng chảy bị tắc do rác thải, nước ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật | Khơi thông dòng chảy, không xả rác thải xuống nguồn nước. Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. |
Biển | Rác thải từ hoạt động sản xuất, khinh doanh du lịch, tràn dầu | Không xả rác bừa bãi. Đảm bảo an toàn đường biển và an toàn khai thác dầu mỏ khí đốt. Du lịch an toàn, bảo vệ môi trường du lịch biển. |
b) Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Nếu bị thiếu nước sẽ có tác hại gì?
Trả lời:
Thiếu nước làm các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người bị đình trệ, thiếu nước tác động gây ô nhiễm môi trường
- Nêu hậu quả của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm:
Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm gây bệnh tật cho con người.
Câu 6: Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyên nước hay không? Tại sao?
Trả lời:
Trồng rừng giúp bảo vệ tài nguyên nước vì rừng tham gia vào quy trình bổ sung nguồn nước cho mạch nước ngầm, hạn chế bốc hơi nước từ đất, làm không khí luôn trong lành, giúp vòng tuần hoàn nước luôn sạch và ổn định.
Câu 7: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nêu hậu quả của việc chặt phá rừng và đốt rừng:
b) Kể tên một số khu rừng nổi tiếng ở nước ta hiện đang được bảo vệ tốt. Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó?
Trả lời:
a) Chặt phá rừng, đốt rừng làm mất đi nguồn tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên đất và nước, là nguyên nhân dẫn tới sạt lở, lũ lut, lũ quét,… ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống con người.
b) Các khu rừng đang được bảo vệ tốt: Vườn quốc gia Cúc Phương, Vườn quốc gia Xuân Thủy, Rừng U Minh Thượng, U Minh Hạ,…
Biện pháp bảo vệ: Tăng cường công tác quản lí rừng một cách khoa học và chuyên nghiệp, bắt giữ các đối tượng phá hoại rừng, lưu giữ những điều kiện tự nhiên của rừng.
Câu 8: Hãy nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.
Trả lời:
Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh, tài nguyên vĩnh cửu,…
Câu 9: Điền từ hoặc cụm từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Tài nguyên thiên nhiên không phải là ………….., chúng ta cần phải sử dụng một cách …………… và ……………., vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tại nguyên của xã hội hiện tại và đảm bảo duy trì lâu dài …………………… cho các thế hệ mai sau.
Bảo vệ rừng và cây xanh trên Trái Đất sẽ có vai trò quan trọng trong việc …………………., …………………… và ………………………………………..
Trả lời:
Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tại nguyên của xã hội hiện tại và đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.
Bảo vệ rừng và cây xanh trên Trái Đất sẽ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và tài nguyên sinh vật khác.
Câu 10: Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh khác nhau như thế nào?
Trả lời:
Tài nguyên tái sinh: là những tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có cơ hội phát triển và phục hồi.
Tài nguyên không tái sinh: là tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
Câu 11: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?
Trả lời:
Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, do đó cần phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí.
Câu 12: Nguồn năng lượng như thế nào được gọi là nguồn năng lượng sạch?
Trả lời
Nguồn năng lượng sạch là nguồn năng lượng khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 13: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (như tài nguyên đất và nước)?
Trả lời:
Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng sẽ góp phần bảo vệ tốt các nguồn tài nguyên khác.
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Bảo vệ môi trường môn Sinh học 9 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: