BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN ỨNG DỤNG DI TRUYỀN MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Công nghệ tế bào là gì?
b) Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện công việc gì? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
Trả lời:
a) Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô để tạo cơ quan, cơ thể.
b) Các công việc cần thực hiện khi nhân mô non, cơ quan thành cơ thể hoàn chỉnh: tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng để hình thành mô sẹo, sau đó dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như dạng gốc vì cơ quan hoặc cơ thể đó được hình thành từ tế bào của cơ thể gốc.
Câu 2: Nêu những ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Trả lời:
Ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
+ Tạo ra lượng lớn giống cây trồng trong thời gian ngắn phục vụ sản xuất
+ Cây con sinh ra có bộ gen hoàn toàn giống cây mẹ, thừa hưởng tất cả đặc tính tốt từ cây mẹ
+ Phương pháp giúp bảo tồn một số nguồn gen quý hiếm ở thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 3: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp ……………….. hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Công nghệ tế bào được ứng dụng trong ………………. hay nhân bản vô tính hoặc trong chọn dòng tế bào xôma biến dị để tạo ra giống cây trồng mới…
Trả lời:
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Công nghệ tế bào được ứng dụng trong vi nhân giống hay nhân bản vô tính hoặc trong chọn dòng tế bào xôma biến dị để tạo ra giống cây trồng mới…
Câu 4: (chọn phương án trả lời đúng nhất).
4.1 Công nghệ tế bào gồm những công đoạn thiết yếu nào?
A, Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo
B, Dùng hoocmon sinh trưởng để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉn
C, Tách và nuôi cấy mô non trong điều kiện dinh dưỡng tối ưu
D, Cả A và B
Trả lời:
Chọn đáp án D. Cả A và B
Giải thích: Dựa vào nội dung SGK mục I trang 89
4.2. Những ứng dụng của công nghệ tế bào là gì?
A, Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng
B, Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
C, Nhân bản vô tính ở động vật
D, Cả A, B và C
Trả lời:
Chọn đáp án D. Cả A, B và C
Giải thích: Dựa vào nội dung SGK mục II trang 89+90
4.3: Thế nào là công nghệ tế bào?
A, Công nghệ tế bào là công nghệ ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
B, Công nghệ tế bào là công nghệ chuyên nghiên cứu và vận dụng những vấn đề liên quan tới tế bào
C, Công nghệ tế bào là công nghệ tạo ra cơ thể giống hoặc khác (trong trường hợp xử lí tế bào xôma) với dạng gốc
D, Cả A, B và C
Trả lời:
Chọn đáp án A.Công nghệ tế bào là công nghệ ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
Câu 5: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Người ta sử dụng kĩ thuật gen vào mục đích gì?
b) Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
c) Công nghệ gen là gì?
Trả lời:
a) Sử dụng kĩ thuật gen nhằm chuyển gen từ cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
b) Kĩ thuật gen gồm 3 khâu: tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền; tạo ADN tái tổ hợp; chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
c) Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
Câu 6: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
b) Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
Trả lời:
a) Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực: công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lí môi trường, công nghệ gen, công nghệ sinh học y – dược.
b) Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư phát triển vì giá trị sản lượng sản phẩm công nghệ sinh học là rất lớn, sản phẩm của công nghệ sinh học phục vụ rất nhiều cho con người.
Câu 7: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép ……………… từ cá thể của một loài sang cá thể của loài khác. Kĩ thuật gen gồm …………….. cơ bản là: tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng …………….. Trong sản xuất, công nghệ gen được ứng dụng trong việc tạo ra các sản phẩm sinh học, tạo ra các ……………… và động vật biến đổi gen.
Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng ……………….. và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực là: Công nghệ …………. , Công nghệ tế bào, Công nghệ enzim, Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, Công nghệ sinh học xử lí môi trường, Công nghệ gen, Công nghệ …………………
Trả lời:
Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ cá thể của một loài sang cá thể của loài khác. Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản là: tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Trong sản xuất, công nghệ gen được ứng dụng trong việc tạo ra các sản phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và động vật biến đổi gen.
Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực là: Công nghệ lên men, Công nghệ tế bào, Công nghệ enzim, Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, Công nghệ sinh học xử lí môi trường, Công nghệ gen, Công nghệ sinh học y – dược.
Câu 8: Kĩ thuật gen là gì?
Trả lời:
Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
Câu 9: Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
Trả lời:
Công nghệ gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chủ yếu: tạo ra các chủng vi sinh vật mới, tạo giống cây trồng biến đổi gen, tạo động vật biến đổi gen.
Câu 10: Cho biết vai trò của Công nghệ sinh học và từng lĩnh vực của nó trong sản xuất và đời sống.
Trả lời:
Công nghệ sinh học tham dự vào nhiều lĩnh vực trong đời sống, tạo ra các sản phẩm sinh học phục vụ con người:
+ Công nghệ lên men sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.
+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường
+ Công nghệ gen quyết định sự thành công của cách mạng sinh học
+ Công nghệ sinh học y – dược ứng dụng trong y học và dược phẩm
+ Công nghệ enzim/ prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu chế tạo nên các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc
Câu 11: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
b) Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào?
c) Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé?
d) Sốc nhiệt là gì? Tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiệt chủ yếu gây ra loại đột biến nào?
Trả lời:
a) Các tia phóng xạ có khả năng xuyên thấu qua các mô, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên ADN làm đột biến gen hoặc chấn thương NST gây đột biến NST.
b) Sử dụng tia phóng xạ gây đột biến ở thực vật theo các cách: chiếu xạ với cường độ và liều lượng thích hợp vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân và cành, hạt phấn, bầu nhụy và mô thực vật đang nuôi cấy.
c) Vì tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu như tia phóng xạ nên chúng chỉ được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé.
d) Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột.
Sốc nhiệt làm cho cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng của cơ thể không kịp điều chỉnh, gây chấn thương trong bộ máy di truyền hoặc thoi phân bào
Sốc nhiệt chủ yếu làm phát sinh đột biến số lượng NST.
Câu 12: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hóa chất lại gây đột biến gen? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn?
b) Tại sao dùng cônsixin có thể gây ra các thể đa bội?
c) Người ta đã dùng tác nhân hóa học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào?
Trả lời:
a) Sau khi thấm vào tế bào, một số hóa chất gây nên đột biến gen do chúng tác động trực tiếp vào phân tử ADN, làm thay thế, thêm hoặc mất cặp nuclêôtit.
Vì một số loại hóa chất chỉ có tác động đến một loại nuclêôtit xác định nên người ta có thể hi vọng gây nên những đột biến theo ý muốn.
b) Cônsixin khi thấm vào tế bào sẽ cản trở sự hình thành thoi phân bào, làm NST không phân li, từ đó tạo nên các thể đa bội.
c) Sử dụng tác nhân hóa học để tạo ra các đột biến bằng các phương pháp:
+ Ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm vào hóa chất ở thời điểm và nồng độ thích hợp
+ Tiêm dung dịch vào bầu nhụy
+ Quấn bông có tẩm dung dịch hóa chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi.
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Ứng dụng di truyền môn Sinh học 9 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: