Bài học Số 0 trong phép nhân và phép chia bao gồm kiến thức cần nhớ và các dạng Toán liên quan được Chúng tôi tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Các tính chất khi nhân hoặc chia 0 với một số.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Tính
Thực hiện phép tính khi nhân một số với 0 hoặc 0 chia cho một số khác 0.
Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Dạng 3: So sánh
- Thực hiện phép tính.
- So sánh giá trị vừa tính
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 133
Bài 1
Tính nhẩm:
0 x 4 = 0 x 2 = 0 x 3 = 0 x 1 =
4 x 0 = 2 x 0 = 3 x 0 = 1 x 0 =
Phương pháp giải
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Hướng dẫn giải
0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 0 x 1 = 0
4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 1 x 0 = 0
Bài 2
Tính nhẩm:
0 : 4 = 0 : 2 = 0 : 3 = 0 : 1 =
Phương pháp giải
Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
Hướng dẫn giải
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0
Bài 3
Số ?
... x 5 = 0 3 x ... = 0
... : 5 = 0 ... : 3 = 0
Phương pháp giải
Áp dụng kiến thức về số 0 trong phép nhân và phép chia đã học để tìm thừa số hoặc số bị chia còn thiếu.
Hướng dẫn giải
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0
0 : 5 = 0 0 : 3 = 0
Bài 4
Tính:
2 : 2 x 0 = 0 : 3 x 3 =
5 : 5 x 0 = 0 : 4 x 1 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 3 x 3 = 0 x 3 = 0
5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 134
Bài 1
a) Lập bảng nhân 1: b) Lập bảng chia 1:
1 x 1 = 1 : 1 =
1 x 2 = 2 : 1 =
1 x 3 = 3 : 1 =
1 x 4 = 4 : 1 =
1 x 5 = 5 : 1 =
1 x 6 = 6 : 1 =
1 x 7 = 7 : 1 =
1 x 8 = 8 : 1 =
1 x 9 = 9 : 1 =
1 x 10 = 10 : 1 =
Phương pháp giải
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Hướng dẫn giải
a) b)
1 x 1 = 1 1 : 1 = 1
1 x 2 = 2 2 : 1 = 2
1 x 3 = 3 3 : 1 = 3
1 x 4 = 4 4 : 1 = 4
1 x 5 = 5 5 : 1 = 5
1 x 6 = 6 6 : 1 = 6
1 x 7 = 7 7 : 1 = 7
1 x 8 = 8 8 : 1 = 8
1 x 9 = 9 9 : 1 = 9
1 x 10 = 10 10 : 1 = 10
Bài 2
Tính nhẩm:
a) 0 + 3 = b) 5 + 1 = c) 4 : 1 =
3 + 0 = 1 + 5 = 0 : 2 =
0 x 3 = 1 x 5 = 0 : 1 =
3 x 0 = 5 x 1 = 1 : 1 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính với các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a) 0 + 3 = 3 b) 5 + 1 = 6 c) 4 : 1 = 4
3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0
3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1
Bài 3
Kết quả tính nào là 0? Kết quả tính nào là 1?
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính trong các ô rồi nối với kết quả thích hợp.
Hướng dẫn giải
Bài tập minh họa
Câu 1: Nhẩm
a) 6 x 0 = ?
b) 0 : 7 = ?
Hướng dẫn giải
Ta có:
a) 6 x 0 = 0 (Bất kì số nào nhân với 0 cũng bằng chính 0.)
b) 0 : 7 = 7 (0 chia cho bất kì số nào khác 0 cũng bằng 0).
Câu 2: Tìm x, biết: x : 9 = 0
Hướng dẫn giải
Giá trị của x cần tìm là 0
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
0 : 100..........1 : 1
Hướng dẫn giải
Dấu cần điền vào chỗ chấm là <
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả