Bài giảng Phép chia dưới đây đã được Chúng tôi tóm tắt lại hệ thống kiến thức và hướng dẫn giải các bài tập một cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.
- Đọc, viết và tính kết quả của phép chia.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Viết phép chia từ phép nhân cho trước.
- Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.
Dạng 2: Tính giá trị của phép chia.
Dựa vào các bảng nhân đã học để tìm được giá trị của một phép chia cho trước.
Dạng 3: Toán đố
- Bài toán cho biết: Giá trị của nhiều nhóm; giá trị mỗi nhóm là như nhau và số nhóm.
- Để tìm giá trị của mỗi nhóm, em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa
Bài 1
Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu):
a) 3 x 5 = 15
b) 4 x 3 = 12
c) 2 x 5 = 10
Phương pháp giải
Từ phép nhân đã cho, viết 2 phép chia tương ứng bằng tích chia cho một trong hai thừa số.
Hướng dẫn giải
a) 3 x 5 = 15 b) 4 x 3 = 12 c) 2 x 5 = 10
15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2
15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5
Bài 2
Tính:
a) 3 x 4 = b) 4 x 5 =
12 : 3 = 20 : 4 =
12 : 4 = 20 : 5 =
Phương pháp giải
- Nhẩm tìm giá trị tích của phép chia.
- Khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả bằng thừa số kia.
Hướng dẫn giải
a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
Bài tập minh họa
Câu 1: Thực hiện phép tính 8 : 4 =?
Hướng dẫn giải
Em nhẩm: 2 x 4 = 8
Nên 8 : 4 = 2
Câu 2: Năm bạn nhỏ có 10 cái kẹo. Biết số kẹo của mỗi bạn đều bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo?
Hướng dẫn giải
Mỗi bạn có số cái kẹo là:
10 : 5 = 2 (cái)
Đáp số: 2 cái.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả