Bảng nhân 3

Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 2, Chúng tôi đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Bảng nhân 3. Tài liệu được biên soạn với đầy đủ các dạng Toán và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Lập bảng nhân 3 và ghi nhớ các giá trị có trong bảng nhân này.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính 3 nhân với một số.

Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 3 để tìm giá trị của phép nhân 3 với một số.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số nhóm với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Dạng 3: Đếm cách 3

Em cộng liên tiếp 3 đơn vị để hoàn thiện bảng đếm cách 3.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 97

Bài 1

Tính nhẩm:

3 x 3 =     3 x 8 =     3 x 1 =

3 x 5 =     3 x 4 =     3 x 10 =

3 x 9 =     3 x 2 =     3 x 6 =

3 x 7 =

Phương pháp giải

Nhẩm bảng nhân 3 vừa học rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

3 x 3 = 9     3 x 8 = 24     3 x 1 = 3

3 x 5 = 15     3 x 4 = 12     3 x 10 = 30

3 x 9 = 27     3 x 2 = 6     3 x 6 = 18

3 x 7 = 21

Bài 2

Mỗi nhóm có 3 học sinh, có 10 nhóm như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

1 nhóm: 3 học sinh

10 nhóm:....học sinh?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của một nhóm nhân với 10.

Hướng dẫn giải

10 nhóm có tất cả số học sinh là:

3 x 10 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh.

Bài 3

Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Lần lượt cộng 3 đơn vị vào số liền trước để tìm được giá trị của số tiếp theo cần điền vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 98

Bài 1

 Số ?

Phương pháp giải

Nhẩm giá trị của bảng nhân 3 rồi điền kết quả vào hình tròn.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Phương pháp giải

 Tìm một thừa số còn thiếu của phép nhân bằng cách nhẩm 3 nhân với số nào thì bằng tích cho trước.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Mỗi can đựng 3l dầu. Hỏi 5 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?

Phương pháp giải

Tóm tắt

1 can: 3l

5 can:....l?

Lời giải

Muốn tìm đáp án ta lấy số lít một can đựng được nhân với số can.

Hướng dẫn giải

5 can như thế đựng được số lít dầu là:

3 x 5 = 15l

Đáp số: 15l

Bài 4

Mỗi túi có 3kg gạo. Hỏi 8 túi như thế có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Phương pháp giải

Tóm tắt

1 túi : 3kg

8 túi :....kg?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số ki-lô-gam của một túi nhân với số túi.

Hướng dẫn giải

8 túi như thế đựng được số ki-lô-gam gạo là:

3 x 8 = 24 (kg)

Đáp số: 24 kg

Bài 5

Số?

a) 3; 6; 9 ;...;....

b)10; 12; 14; ...;....

c) 21; 24; 27;....;....

Phương pháp giải

 Đếm cách 2 hoặc 3 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

a) 3; 6; 9; 12; 15.

b) 10; 12; 14; 16; 18.

c) 21; 24; 27; 30; 33.

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: 3 x 4 =?

Hướng dẫn giải

3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12

Vậy 3 x 4 = 12

Câu 2: Mỗi bạn có 3 cái kẹo. Năm bạn như vậy sẽ có bao nhiêu cái kẹo?

Hướng dẫn giải

Năm bạn như vậy có số cái kẹo là:

3 x 5 = 15 (cái kẹo)

Đáp số: 15 cái kẹo.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?