Bảng nhân 2

Để giúp các em học sinh lớp 2 học hiệu quả môn Toán, Chúng tôi đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Bảng nhân 2. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ và các bài tập có hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Học sinh lập được bảng nhân 2 và ghi nhớ các giá trị trong bảng nhân này.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính 2 nhân với một số

Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 2 để tìm giá trị của phép nhân 2 với một số.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Dạng 3: Đếm cách 2

Em cộng liên tiếp 2 đơn vị để hoàn thiện bảng đếm cách 2.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 95

Bài 1

Tính nhẩm :

2 x 2 =     2 x 8 =      2 x 7 =

2 x 4 =     2 x 10 =    2 x 5 =

2 x 6 =     2 x 1 =      2 x 9 =

2 x 3 =

Phương pháp giải

Nhẩm giá trị số 2 được lấy một số lần rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

2 x 2 = 4       2 x 8 = 16       2 x 7 = 14

2 x 4 = 8       2 x 10 = 20     2 x 5 = 10

2 x 6 = 12     2 x 1 = 2         2 x 9 = 18

2 x 3 = 6

Bài 2

Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

1 con gà: 2 chân

6 con gà:.... chân?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số chân của một con gà nhân với số con cần tính.

Hướng dẫn giải

6 con gà có số chân là:

2 x 6 = 12 (chân)

Đáp số: 12 chân.

Bài 3

Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Lần lượt cộng 2 đơn vị vào số liền trước để tìm được giá trị của số tiếp theo cần điền vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 96

Bài 1

 Số ?

Phương pháp giải

- Nhẩm lại bảng nhân 2 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

- Nhẩm kết quả phép nhân 2 rồi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ tiếp theo.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Tính (theo mẫu):

2cm x 3 = 6cm                       2kg x 4 =

2cm x 5 =                                2kg x 6 = 

2dm x 8 =                                2kg x 9 =

Phương pháp giải

Nhân hai số như bình thường rồi viết đơn vị đo vào kết quả vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

2cm x 3 = 6cm                                2kg x 4 = 8kg

2cm x 5 = 10cm                               2kg x 6 = 12kg 

2dm x 8 = 16cm                               2kg x 9 = 18kg

Bài 3

Mỗi xe đạp có hai bánh xe. Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh xe?

Phương pháp giải

Tóm tắt

1 xe: 2 bánh xe

8 xe:... bánh xe?

Lời giải

Muốn tìm đáp án ta lấy số bánh xe của một xe nhân với 8.

Hướng dẫn giải

Số bánh xe của 8 xe đạp là:

2 x 8 = 16 (bánh xe)

Đáp số: 16 bánh xe.

Bài 4

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải

Lấy 2 nhân với từng số của hàng ngang thứ nhất rồi viết kết quả vào ô tương ứng ở hàng ngang thứ hai.

Hướng dẫn giải

Bài 5

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải

Nhẩm bảng nhân 2 rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp.

Hướng dẫn giải

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Thực hiện phép tính: 2 x 4 = ?

Hướng dẫn giải

2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8

Vậy 2 x 4 = 8

Câu 2: Mỗi con vịt có 2 chân. Sáu con vịt như vậy sẽ có mấy chân?

Hướng dẫn giải

Ba con vịt như vậy có số chân là:

2 x 6 = 12 (chân)

Đáp số: 12 chân.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?