PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC VÂN GIAO THOA
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Bước 1 : Xác định vị trí vân \({x_1};{x_2}\) theo yêu cầu của đề bài (tính cho miền (+))
+ Vân sáng bậc k : \({x_{sk}} = ki\)
+ Vân tối thứ n : \({x_{tn}} = (n - 0,5)i\)
- Bước 2 : Tìm khoảng cách:
+ Nếu 2 vân nằm cùng một phía so với vân trung tâm thì :
\(\Delta x = \left| {{x_2} - {x_1}} \right|\)
+ Nếu 2 vân khác phía so với vân trung tâm thì :
\(\Delta x = {x_1} + {x_2}\)
2. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp: l = (7 – 1).i = 6i
Ví dụ 2: Tìm khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 6
Giải
Ta có:
+ Nếu hai vân cùng phía so với vân trung tâm:
+ Nếu hai vân khac phía so với vân trung tâm :
Ví dụ 3: Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 600nm chiếu sáng hai khe song song với F và cách nhau 1m. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với màn phẳng chứa F1 và F2 và cách nó 3m. Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3m có
A. Vân tối thứ 4
B. Vân sáng bậc 4
C. Vân tối thứ 3
D. Vân sáng bậc 3
Giải
Ta cần xét tỉ số x / i
Khoảng vân i= λD / a = 1,8mm, ta thấy 6,3 / 1,8 = 3,5 là một số bán nguyên nên tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm là một vân tối
Mặt khác xt = (k + 0,5)i= 6,3 nên ( k+ 0,5 )=3,5 nên k= 3. Vậy tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm là một vân tối thứ 4
Vậy chọn đáp án A
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Thưc hiện giao thoa ánh sáng bằng hai khe Young cách nhau 1,5 mm, cách màn 2 m. Nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc l1 = 0,48 mm và l2 = 0,64 mm. Xác định khoảng cách nhỏ nhất từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó.
A. 2,56 mm
B. 2,26 mm
C. 1,92 mm
D. 26,5mm
Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, a = 1,5 mm; D = 2m, hai khe được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ l1 = 0,5 mm và l2 = 0,6 mm. Vị trí 2 vân sáng của hai bức xạ nói trên trùng nhau gần vân trung tâm nhất, cách vân trung tâm một khoảng:
A. 6 mm
B. 4 mm
C. 5 mm
D. 3,6 mm
Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young, các khe S1, S2 được chiếu bởi nguồn S. Biết khoảng cách S1S2 = a =1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 3 m. Nguồn S phát ra 2 ánh sáng đơn sắc màu tím có λ1 = 0,4 μm và màu vàng có λ2 = 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân sáng quan sát được ở điểm O (vân sáng trung tâm ) có giá trị:
A. 1,2 mm
B. 4,8 mm
C. 2,4 mm
D. 4,2mm
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa băng khe Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Nếu chiếu đồng thời hai khe sáng bằng hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6µm và λ2 = 0,5µm thì trên màn có những vị trí tại đó có vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng.
A. 0,6mm
B. 6mm
C. 6µm
D.0,6µm
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500nm và 660nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 9,9 mm
B. 19,8 mm
C. 29,7 mm
D. 4,9 mm
...
--(Nội dung tiếp theo của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)--
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp xác định Khoảng cách giữa các vân giao thoa môn Vật Lý 12 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.