Phương pháp vẽ các dạng bài tập về biểu đồ đường Địa lí 12

HƯỚNG DẪN CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG

A. Phương pháp

1. Dấu hiệu nhận biết

Khả năng thể hiện: Là loại biểu đồ thường dùng để vẽ sự thay đổi, biến động, gia tăng và phát triển của các đại lượng địa lí khi số năm nhiều và tương đối liên tục hoặc thể hiện tốc độ tăng trưởng của một hoặc nhiều đại lượng địa lí có đơn vị giống nhau hay đơn vị khác nhau.

Dấu hiệu nhận biết

+ Thường xuất hiện cụm từ: sự phát triển, tốc độ tăng trưởng, tốc độ phát triển.

+ Mốc thời gian: >= 4 năm.

+ Đơn vị: xử lí số liệu về %, rất ít trường hợp vẽ số liệu thô (chưa qua xử lí).

Các loại biểu đồ dạng đường :

+ Loại có một hoặc nhiều đường vẽ theo giá trị tuyệt đối.

+ Loại có một hoặc nhiều đường vẽ theo giá trị tương đối.

2. Cách vẽ biểu đồ đường

Bước 1 : Phân tích, xử lí bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ

- Xử lí bảng số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối trong trường hợp yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng, tốc độ gia tăng, nhịp độ tăng trưởng,…

Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100% (Năm gốc là năm được lấy làm mốc, 100%).

- Phân tích bảng số liệu đã xử lí (tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất) để xây dựng hệ tọa độ.

- Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp.

- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lí chiều cao trục tung = 2/3 chiều dài trục hoành.

Bước 2 : Vẽ biểu đồ

- Đánh số chuẩn trên trục tung phải cách đều nhau.

- Chia khoảng cách năm ở trục hoành đúng và hợp lí.

- Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).

- Năm đầu tiên chính là trục tung (không có khoảng cách như biểu đồ cột).

- Nối các điểm bằng các đoạn thẳng (nên hoàn thành từng đường nhằm tránh nối nhầm).

Bước 3 : Hoàn thiện biểu đồ

- Ghi số liệu tại các điểm (nếu các đường quá gần nhau thì không nhất thiết phải ghi).

- Viết đơn vị vào trục tung và trục hoành.

- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.

* Lưu ý :

- Không dùng các nét đứt để nối sang trục tung gây rườm rà, cột sẽ bị cắt.

- Đảm bảo tính trực quan và tính thẩm mĩ của biểu đồ.

- Không dùng chung một kí hiệu cho nhiều đối tượng được thể hiện trên biểu đồ.

3. Cách nhận xét biểu đồ đường

* Trường hợp thể hiện một đối tượng

- So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số liệu để trả lời câu hỏi: đối tượng tăng hay giảm? Nếu tăng (giảm) thì tăng (giảm) bao nhiêu?

- Xem đường biểu diễn đi lên (tăng) có liên tục hay không?

- Hai trường hợp:

+ Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào tăng nhanh, giai đoạn nào tăng chậm.

+ Nếu không liên tục: Thì năm nào không còn liên tục.

- Một vài giải thích cho đối tượng, giải thích những năm không liên tục.

* Trường hợp cột có hai đường trở lên

- Nhận xét từng đường một giống như trên theo đúng trình tự bảng số liệu cho: đường a trước, rồi đến đường b, rồi đến c, d.

- Tiến hành so sánh (cao, thấp,…), tìm mỗi liên hệ giữa các đường biểu diễn.

- Kết luận và giải thích.

4. Những lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ đường

{-- Để xem tiếp nội dung về những lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ đường các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

B. Bài tập vận dụng

Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC

THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2015

Năm

Tổng số dân

(nghìn người)

Sản lượng lương thực (nghìn tấn)

Bình quân lương thực theo đầu người (kg/người)

1990

66016

19879,7

301,1

2000

77635

34538,9

444,9

2005

82392

39621,6

480,9

2010

86947

44632,2

513,4

2015

91731

50498,3

550,6

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ phát triển của tổng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 - 2015?

b) Nhận xét và giải thích.

Hướng dẫn giải

a) Vẽ biểu đồ

* Xử lí số liệu

- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / giá trị năm gốc x 100%.

- Lấy năm 1990 là 100%, áp dụng công thức trên. Ta tính được bảng sau:

TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC

THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 (Đơn vị: %)

Năm

Tổng số dân

Sản lượng lương thực

Bình quân lương thực theo đầu người

1990

100,0

100,0

100,0

2000

117,6

173,7

148,7

2005

124,8

199,3

159,7

2010

131,7

224,5

170,5

2015

138,9

254,0

182,9

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

* Vẽ biểu đồ

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều có xu hướng tăng liên tục qua các năm.

- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (254%), tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người (182,9%) và dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (138,9%).

- Giai đoạn 1990 - 2015, sản lượng lương thực tăng nhanh và tăng thêm 30618,6 nghìn tấn; dân số tăng thêm 25715 nghìn người và bình quân lương thực đầu người tăng 249,5 kh/người.

* Giải thích

- Sản lượng lương thực tăng nhanh là do sự phát triển của cơ giới hóa trong nông nghiệp, việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất; sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, giống lúa có chất lượng cao,… sản lượng lương thực tăng nhanh đã làm cho bình quân lương thực tăng theo.

- Dân số tăng do qui mô dân số ở nước ta lớn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn ở mức cao so với nhiều nước trên thế giới.

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp vẽ các dạng bài tập về biểu đồ đường Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?