Phương pháp giải một số dạng bài tập về Monosaccarit môn Hóa 12 năm 2020

PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ MONOSACCARIT

 

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Dạng 1: Lý thuyết về cacbohidrat và mono saccarit.

Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m

Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); dissaccarit

(saccarozơ, mantozơ) và polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ).

Glucozo:

+ Là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt ( nhưng không ngọt bằng

đường mía).

+ Có nhiều trong nho chín nên còn được gọi là đường nho

+ Có mặt trong cơ thể người và động vật; Trong máu người có một lượng nhỏ glucozo với nồng

độ không đổi khoảng 0,1%

Fructozo: Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn đướng mía, đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozo

2. Dạng 2: Phản ứng tráng bạc của mono saccarit.

Glucozo, fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm

→ Glucozo, fructozo đều tác dụng được với AgNO3/NH3

Ta có phương trình phản ứng

RCHO + 2AgNO3 + 3NH→ RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

3. Dạng 3: Phản ứng lên men của glucozo

- Phương trình phản ứng:

C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2

- Phương pháp chung:

+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì

+ Tính n của chất mà đề cho.  Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi

B. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.

B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.

C. Còn có tên là đường nho.

D. Có 0,1% trong máu người.

Hướng dẫn giải

A sai, glucozo là chất rắn không màu, tan trong nước, có vị ngọt.

Đáp án A

Ví dụ 2: Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là :

A. (1), (2), (4), (6).

B. (1), (2), (3), (7).

C. (3), (5), (6), (7).

D. (1), (2), (5), (6).

Hướng dẫn giải

(3) sai, glucozo tan tốt trong nước

(5) sai, glucozo không có nhóm chức axit, nên không thể hiện tính chất của axit.

Đáp án A

Ví dụ 3: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :

A. 5%.

B. 10%.

C. 15%.           

D. 30%.

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình phản ứng:

CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag + 2NH4NO3 (1)

→ n Glucozo = ½ n Ag = ½ . (15: 108) = 5/72 (mol)

→ m Glucozo = 5/72 * 180 = 12,5 gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozo là:

C% = (12.5 : 250) . 100% = 5%

Đáp án A.

Ví dụ 4: Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. hãy tính số mol của glucozo và fructozo trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải

CH2OH[CHOH]4CHO +2AgNO3 +3NH3+H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (1)

n Ag = 4,32 : 108 = 0,04 (mol)

n Glucozo + n Fructozo = ½ n Ag = 0,04 : 2 = 0,02 (mol)

Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Brom, chỉ có glucozo tham gia phản ứng

→ Ta có phương trình:

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

→ n Glucozo = n Br2 = 0,8 : 160 = 0,005 (mol)

→ n Fructozo = 0,02 – 0,005 = 0,015 (mol)

Ví dụ 5: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%.

A. 3194,4 ml.

B. 27850 ml.

C. 2875 ml.

D. 23000 ml.

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình phản ứng:

C6H12O6 → 2C2H5OH+2CO2(1)

Theo (1) và giả thiết ta có:

m Glucozo = 2,5 * 1000 * (100% - 20%) = 2000 gam

n Glucozo = 2000 : 180 = 100/9 (mol)

(1) n C2H5OH = 2 nGlucozo = 2 * 100/9 = 200/9 (mol)

Mặt khác, trong quá trình phản ứng, C2H5OH đã bị hao hụt 10%

→ n C2H5OH thực thế thu được là: 200/9 * (100% - 10%) = 20 (mol)

→ m C2H5OH = 20 * 46 = 920 gam

V C2H5OH nguyên chất là: 920 : 0,8 = 1150 ml

Thể tích dung dịch C2H5OH 40thu được là :

1150 : 40 * 100 = 2875 ml

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucozơ → Y + X

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. CH3OH và C2H5OH

B. C2H5OH và CH3COOH

C. CO2 và C2H5OH

D. CH3CHO và C2H5OH

Câu 2: Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:

A. Ancol đa chức và andehit đơn chức

B. Ancol đa chức và andehit đa chức

C. Ancol đơn chức và andehit đa chức

D. Ancol đơn chức và andehit đa chức

Câu 3: Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?

A. Khử hoàn toàn tạo n-hexan

B. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

D. Tác dụng (CH3CO)2O tạo este tetraxetat.

Câu 4: Tính chất nào sau đây là không phải của glucozơ?

A. Tính chất của poliol (nhiều nhóm – OH liên tiếp)

B. Lên men tạo ancol etylic

C. Tham gia phản ứng thủy phân

D. Tính chất của nhóm andehit.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2

B. Thủy phân (xúc tác H+, to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương

D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

...

rên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp giải một số dạng bài tập về Monosaccarit môn Hóa 12 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?