Phương pháp giải dạng bài Tính số lượng ribonucleotit của ARN Sinh 12

TÍNH SỐ LƯỢNG RIBONUCLÊÔTIT CỦA ARN:

A. Phương pháp

-  rN  = rA + rU  + rG + rX =

- rA = T gốc        ;           rU =  A gốc;               

 rG  = X gốc;             rX  =  Ggốc

Mối quan hệ giữa ADN và ARN

                           + Số lượng :A = T =  rA  + rU

                                              G = X  = rR  + rX

                           + Tỉ lệ % :   % A  = %T = \(\frac{{\% rA + \% rU}}{2}\)

                                              %G = % X = \(\frac{{\% rG + \% rX}}{2}\)

B. Bài tập minh họa

Bài 1: Một gen có L= 0,408µm, có 720 loại A. mạch  mARN được tổng hợp từ gen có 240 Um và có 120 Xm. Xác định số ribôNu còn lại của mARN?

Hướng dẫn giải

A + G = 1200

rA = T gốc       = 480

rU =  A gốc  = 240

rG  = X gốc       = 360

rX  =  Ggốc  = 120

Bài 2: Một gen L= 0,51µm. Mạch 1 có A = 150, T = 450. mạch 2 có G = 600. tính số lượng và tỷ lệ % từng loại riboNu của mARN?

Hướng dẫn giải

N = 3000

rA = T1 = 450 = 30%

rU =  A1  = 150 = 10%

rG  = X 1= 600 = 40%

rX  =  G1  = 300 = 20%

Bài 3 : Phân tử ARN có U = 18% mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp ARN có T = 20%.

a. Tính  tỷ lệ %  từng loại  Nu của gen tổng hợp ARN nói trên?

b. Nếu gen đó có  L = 0,408µm thì số lượng loại ribôNu của ARN, số lượng loại Nu của gen bao nhiêu?

Giải

a. % A  = %T = \(\frac{{\% rA + \% rU}}{2}\)= 19%

  %G = % X = 31%

b. rN = 1200

A = T = 456

G = X = 744

Bài 4: Gen có klượng 504.103 đvC và G=20% .Mạch thứ nhất của gen có 126 Nucleotit loại T và 5% N loại X. Khi gen phiên mã đã tạo ra 1 phân tử mARN có U = 15% .

1. Tính số Nucleotit  mỗi loại của gen ?

2. Tính số Nucleotit  mỗi loại mạch thứ hai của gen?  

3. Tính tỉ lệ % rN mỗi loại A, U, G, X của mARN ?

Hướng dẫn giải

1) Số nuclêôtit của gen: N = 504000 : 300 đvC = 1680 (nu)

  Số nuclêôtit mỗi loại của gen: G=X= 1680 x 20% = 336(nu); A = T = 1680 x 30 % = 504(nu)

2) Số nuclêôtit mỗi loại của mạch thứ hai:

A2 = T1 = 126 (nu); T2= A1 = A – A2 =  504 – 126 = 378 (nu)

G2= X1 = 5 % x 840 = 42 (nu ) ; X2 = G1 = X – X1 = 336 – 42 = 294 (nu )

3) Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trên từng mạch của gen là :

   G2= X1 = 5 % ;  X2 = G1 = ( 294 x 100%) : 840 = 35 %

   A2 = T1 = (126 x 100%) : 840 = 15 %; T2= A1 = (378 x 100%) : 840 = 45 %

mARN có U = 15% ; chứng tỏ phân tử  mARN này được phiên mã từ mạch 2 của gen.

   Vậy: tỉ lệ % rN mỗi loại A, U, G, X của mARN là:

      rU =  A2 = 15 %; rA = T2 = 45 % ;  rG = X2 = 35 %; rX = G2= 5 %

Bài 5: Một phân tử mARN dài 2040 A0 , có A= 40%, U=20%, X= 10% Số Nu của phân tử mARN . 
a.Xác định từng loại riboNu của phân tử mARN 
b.Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?

Hướng dẫn giải

a. rN = 1200

rA = T1 = 40% x 1200/100 = 480

rU =  A1  =  20% x 1200/100 = 240

rG  = X 1= 10% x 1200/100 = 120

rX  =  G1  = 30% x 1200/100 = 360

b. Bộ 3 = 1200/3 = 400

Bài 6: mARN có rG – rA = 5 % và rX – rU = 15 %. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen đã phiên mã nên mARN:

Hướng dẫn giải

Theo đề, ta có: rG – rA = 5 % (1) và  rX – rU = 15 % (2)

(1) + (2) vế theo vế, ta được:( rG + rX) – (rA + rU) = 20 % (3)

 Theo cơ chế phiên mã: A = T = (rA + rU); G = X = ( rG + rX)

  Nên: (3) được viết lại G – A = 20 % (4) mà: G + A = 50% (5)

(4) + (5) vế theo vế, ta được: G = 35 % và A = 15%

Bài 7: Gen có khối lượng 504.103 đvC và G=20% .Mạch thứ nhất của gen có 126 Nucleotit loại T và 5% N loại X. Khi gen phiên mã đã tạo ra 1 phân tử mARN có U = 15% .

1. Tính số Nucleotit  mỗi loại của gen ?

2. Tính số Nucleotit  mỗi loại mạch thứ hai của gen?  

3. Tính tỉ lệ % rN mỗi loại A, U, G, X của mARN ?

Hướng dẫn giải

1) Số nuclêôtit của gen: N = 504000 : 300 đvC = 1680 (nu)

  Số nuclêôtit mỗi loại của gen:

G=X= 1680 x 20% = 336(nu); A = T = 1680 x 30 % = 504(nu)

2) Số nuclêôtit mỗi loại của mạch thứ hai:

A2 = T1 = 126 (nu); T2= A1 = A – A2 =  504 – 126 = 378 (nu)

G2= X1 = 5 % x 840 = 42 (nu ) ; X2 = G1 = X – X1 = 336 – 42 = 294 (nu )

3) Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trên từng mạch của gen là :

   G2= X1 = 5 % ;  X2 = G1 = ( 294 x 100%) : 840 = 35 %

   A2 = T1 = (126 x 100%) : 840 = 15 %; T2= A1 = (378 x 100%) : 840 = 45 %

mARN có U = 15% ; chứng tỏ phân tử mARN này được phiên mã từ mạch 2 của gen.

   Vậy: tỉ lệ % rN mỗi loại A, U, G, X của mARN là:

      rU =  A2 = 15 %; rA = T2 = 45 % ;  rG = X2 = 35 %; rX = G2= 5 %

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài Tính số lượng ribonucleotit của ARN Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?