Phương pháp giải bài toán về phân bón Hóa học năm 2021

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Con đường tư duy:

Độ dinh dưỡng của phân đạm đánh giá qua hàm lượng %N

Độ dinh dưỡng của phân lân đánh giá qua hàm lượng %P2O5

Độ dinh dưỡng của phân Kali đánh giá qua hàm lượng % K2O

BÀI TOÁN VỀ H3PO4

Với bài toán này nhiều sách giải hay lập tỷ lệ nhưng mình sẽ giải theo kiểu “nông dân” thôi.Chúng ta sẽ làm như sau:

Đầu tiên tính số mol H3PO4 và OH- Nếu cho P2O5 vào H2O thì dùng BTNT.P

Sau đó xem OH cướp được mấy H trong H3PO4

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Một loại phân amophot chỉ chứa hai muối có số mol bằng nhau. Từ 1,96 tấn axit photphoric sản xuất được tối đa bao nhiêu tấn phân bón loại này?

  A. 2,81 tấn.             B. 2,64 tấn.          C. 2,30 tấn.                D. 2,47 tấn.

Hướng dẫn giải

Ta có: nNH4H2PO4 = a mol và n(NH4)2HPO4 = a mol

→ nP = 2a

→ nH3PO4 = 0,02 mol → 2a = 0,02 mol → a = 0,01 mol

→ m = 0,01.(115 + 132) = 24,7 gam

Câu 2: Một loại phân đạm ure có độ dinh dưỡng là 46,00%. Giả sử tạp chất trong phân chủ yếu là (NH4)2CO3. Phần trăm về khối lượng của ure trong phân đạm này là:

  A. 92,29%.             B. 96,19%.          C. 98,57%.                 D. 97,58%.

Hướng dẫn giải

Giả sử có 100 gam Ure  (NH2)2CO

n(NH2)2CO = a mol và (NH4)2CO= b mol

mN = 46 → 60a + 96b = 100 và 14.2(a + b) = 46 → a = 1,61538 mol và b = 0,032 mol

→ % Ure = 96,19%

Câu 3: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là:

  A. 78,56%.              B. 56,94%.           C. 65,92%.                 D. 75,83%.

Hướng dẫn giải

Giả sử có 100 gam phân:

→ mP2O5 = 40 → nP2O5 = 40 : 142 = 0,28177 mol → nCa(H2PO4)2 = 0,2817 mol

Câu 4: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:

  A. 48,52%.              B. 42,25%.           C. 39,76%.                 D. 45,75%.

Hướng dẫn giải

Giả sử có 100 gam phân : P2O5 = 42,25 gam

Câu 5. Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ sau:

Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2

  Tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg theo sơ đồ biến hóa trên . Biết hiệu suất của quá trình là 70%.

  A. 800 kg                B. 600 kg             C. 500 kg                   D. 420 kg

Hướng dẫn giải

Ý tưởng bảo toàn nguyên tố Hiđro trong axit:

nCa(H2PO4)3 = 1,5 → Tổng H = 6 → nH2SO4 = 3 mol

→ mH2SO4 = [(3.98) : 0,7].[1/0,7] = 600

Câu 6: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

  A. 95,51%.             B. 87,18%.          C. 65,75%.                 D. 88,52%.

Hướng dẫn giải

mK2O = 55 → nK = nKCl = 1,1702 → mKCl = 87,18 gam

Câu 7. Một loại phân ure chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

  A. 46,00%.             B. 43,56%.          C. 44,33%.          D. 45,79%.

Hướng dẫn giải

  Giả sử có 100 gam phân ure

 (NH2)2CO : 95 gam và (NH4)2CO3 : 5 gam → n(NH2)2CO = 1,5833 mol và n(NH4)2CO3 = 0,0521 mol

→ %N = [(1,5833 + 0,0521).2.14] : 100 = 45,79%

Câu 8: Một loại phân urê có 10% tạp chất trơ không chứa N. Độ dinh dưỡng của phân này là:

  A. 46,67%               B. 42%                 C. 21%                D. 23,335%

Hướng dẫn giải

  Ta có công thức của ure là :

  NH2CONH2 → %N = (0,9.28) : 60 = 42%

Câu 9: Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa phot pho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của  supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là:

  A. 53,63%              B. 34,2%             C. 42,6%             D. 26,83%

Hướng dẫn giải

Cho m = 100.

Ta có: nCa3(PO4)= 0,3 mol → nP2O5 = 0,3 mol

  Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4

  → Độ dinh dưỡng =  mP2O5 : (100 + 0,6.98) = 26,83%

Câu 10: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân của các muối) là:

  A. K2HPO4 17,4 gam; K3PO4 21,2 gam.                       

  B. KH2PO4 13,6 gam; K2HPO4 17,4 gam.

  C. KH2PO4 20,4 gam; K2HPO4 8,7 gam.                      

  D. KH2PO4 26,1 gam; K3PO4 10,6 gam.

Hướng dẫn giải

  Ta có: nKOH = 0,5 mol → nOH- = 0,5 mol và nH3PO4 = 0,2 mol → nH+ = 0,6 mol

→ nH+ = 0,1 mol = nHPO42- → nPO43- = 0,1 mol               

→ Chọn A

Câu 11: Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3x gam chất rắn.Giá trị của x là:

  A. 11,36                  B. 12,78               C. 22,72              D. 14,2

Hướng dẫn giải

Ta có: nP2O5 = x/142 mol → nH3PO4 = 2x/142 mol

→ x + mNaOH = 3x + mH2O 

→ x + 1,352.40 = 3x + (x/71.3/2.18) → x = 22,72      

Câu 12: Lấy V ml dung dịch H3PO4 35%(d=1,25 g/ml)đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dich X có chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối K3PO4 và K2HPO4. Giá trị của V là:

  A. 26,25 ml             B. 21ml                C. 7,35ml            D. 16,8ml

Hướng dẫn giải

nK3PO4 = a mol và K2HPO4 = b mol

→ 212a + 174b = 14,95 và 3a + 2b = 0,2 → a = 0,05 mol và b = 0,025 mol

→ nP = n axit = 0,075 → V = mdd : D = 16,8 ml

Câu 13: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

  A.  21,3 gam.            B.  28,4 gam.         C. 7,1 gam.            D. 14,2 gam.

Hướng dẫn giải

Tổng nOH- = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol → nH2O = 0,5 mol

→ mH3PO4 + 0,2.40 + 0,3.56 = 35,4 + 0,5.18

→ m/142.2.98 + 24,8 = 44,4 → m = 14,2 gam  

Câu 14: Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là:

  A. KH2PO4 và K2HPO4.                    B. KH2PO4 và H3PO4.

  C. KH2PO4 và K3PO4.                        D. K3PO4 và K2HPO4.

Hướng dẫn giải

nP2O5 = 0,05 mol và nOH- = 0,1 mol

→ nH3PO4 = 0,1 mol → nHPO42- = 0,05 mol và nH2PO4- = 0,05 mol

→ Chọn A

Câu 15: Cho m gam P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,2 g/ml) thu được dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan Y có nồng độ 16,303%. Tìm m và công thức của chất tan Y:

  A. 22,13 và NaH2PO4                        B. 21,3 và  Na3PO4  

  C. 23,1 và  NaH2PO4                         D. 21,3 và Na2HPO4

Hướng dẫn giải

Câu này có thể làm mẫu mực.Tuy nhiên với thi trắc nghiệm ta nên “tận dụng đáp án”.

Nhìn thấy có 3 giá trị m = 21,3 thử đáp án với m = 21,3 ngay:

Ta có:

nP2O5 = 0,15 mol → nP = 0,3 mol

nNaOH = 0,6 mol → Na2HPO4 = 0,3 mol

→ %Y = (0,3.142) : (21,3 + 200.1,2) = 16,3%          

Câu 16. Hòa tan hết 0,15 mol P2O5vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Khối lượng muối trong Y là :

  A. 14,2 gam Na2HPO4; 41,0 gam Na3PO4

  B. 30,0 gam NaH2PO4; 35,5 gam Na2HPO4.

  C. 45,0 gam NaH2PO4; 17,5 gam Na2HPO4

  D. 30,0 gam Na2HPO4; 35,5 gam Na3PO4.

Hướng dẫn giải

nP = nH3PO4 = 0,15.2 + 0,2 = 0,5

nOH- = 0,75 mol

→ nHPO42- = 0,25 mol và H2PO4- = 0,2 mol

→ nNaH2PO= 0,25 mol → m = 30 gam

→ nNa2HPO= 0,25 mol → m = 35,5 gam

Câu 17: Cho 14,2 gam P2O5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là:

  A. K2HPO4 và K3PO4.                       B. K3PO4 và KOH.

  C. KH2PO4 và H3PO4.                       D. K2HPO4  và KH2PO4.

Hướng dẫn giải

Ta có: nP2O5 = 0,1 mol và nKOH = 0,445 mol → nH3PO4 = 0,2 mol → nH+ = 0,6 mo → nH+ = 0,15 mol → Chọn A

C. LUYỆN TẬP

Câu 1. Nhận xét nào sau đây về phân đạm là sai?

A. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat và ion nitrit.

B. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm nguyên tố nitơ.

C. Phân đạm giúp cây phát triển nhanh, nhiều hạt, củ, quả.

D. Ba loại phân bón hóa học chính thường dùng là phân đạm, phân lân và phân kali.

Câu 2. Chất nào sau đây không phải là đạm amoni?

A. NH4Cl.

B. NH4NO3.

C. (NH4)2SO4.

D. NaNO3.

Câu 3. Chất nào sau đây không phải là phân đạm?

A. NaNO3.

B. Ca(NO3)2.

C. (NH2)2CO.

D. NaCl.

Câu 4. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là

A. 78,56%.

B. 56,94%.

C. 65,92%.

D. 75,83%.

Câu 5. Chất nào sau đây không được dùng để làm phân kali?

A. KCl.

B. K2SO4.

C. K2CO3.

D. CaSO4.

Câu 6. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A. 48,52%.

B. 42,25%.

C. 39,76%.

D. 45,75%.

Câu 7. Chọn câu đúng trong các câu sau: Phân supe photphat kép:

A. được điều chế qua 2 giai đoạn.

B. gồm 2 chất là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

C. khó tan trong dung dịch đất.

D. cả 3 câu trên.

Câu 8. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4 và KNO3.

B. NH4H2PO4 và KNO3.

C. (NH4)3PO4 và KNO3.

D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.

Câu 9. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?

A. KCl.

B. NH4NO3.

C. NaNO3.

D. K2CO3.

Câu 10. Phân đạm Urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là

A. 152,2.

B. 145,5.

C. 160,9.

D. 200.

Câu 11. Phân Kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là

A. 72,9.

B. 76.

C. 79,2.

D. 75,5.

Câu 12 . Phân đạm cung cấp N cho cây dưới dạng

A. N2.

B. NHNO3.

C. NH3.

D. NH4+, NO3-.

Câu 13 . Độ dinh dưỡng của phân đạm là

A. %N.

B. %N2O5.

C. %NH3.

D. % khối lượng muối.

Câu 14 . Độ dinh dưỡng của phân lân là

A. % K2O.

B. % P2O5.

C. % P.

D. %PO43-.

Câu 15. Thành phần chính của phân Urê là

A. (NH4)2CO3.

B. (NH2)2CO.

C. NH3.

D. Chất khác

Trên đây là phần trích dẫn Phương pháp giải bài toán về phân bón Hóa học năm 2021, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?