Phương pháp giải bài tập khi cho kim loại tác dung với các dụng dịch muối

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP KHI CHO KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI CÁC DUNG DỊCH MUỐI

 

1. Phương pháp giải chung

- Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng  cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng

- Khi giải cần chú ý:

+ Thuộc dãy điện hóa của kim loại

+ Khi giải nên viết các PTHH dưới dạng ion rút gọn thì bài toán sẽ đơn giản hơn

+ Các bài tâp này đều dựa trên phản ứng của kim loại mạnh hơn tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tuy nhiên một số trường hợp không xảy ra như vậy: thí dụ: Khi cho các kim loại kiềm và kiềm thổ (Ca, Ba, Sr) tác dụng với các dung dịch muối của kim loại yếu hơn thì các kim lọai này sẽ tác dụng với H2O trong dung dịch đó trước , sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối.

VD: Cho lần lượt 2 kim loại Fe và Na vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng và viết PTHH

Giải: - Khi cho Fe vào dung dịch CuSO4 ( màu xanh) thì có hiện tượng dung dịch bị nhạt màu và có chất rắn màu đỏ bám trên kim loại Fe

Fe  + CuSO4→ FeSO4 + Cu↓( đỏ)

Xanh       ko màu

- Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì thấy có khí không màu thoát ra và có kết tủa xanh

2Na  +  2H2O→  2NaOH + H2

2NaOH + CuSO­4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

                                    Xanh

+ Khi cho một hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với một hỗn hợp muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự: kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ tác dụng hết với các muối có tính oxi hóa mạnh nhất , sau đó mới đến lượt các chất khác

VD: Cho hỗn hợp Fe, Al vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thì xảy ra lần lượt các phản ứng sau:

Al  +  3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag           (1)

2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu      (2)

Fe  +  2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag           (3)

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu             (4)

+ Trong bài toán có sự tăng giảm khối lượng thì:

mKL↑= mKL bám vào – mKL tan ra

mKL↓ = mKLtan ra  - mKL bám vào

2. Một số bài toán tham khảo

Bài 1. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?

A. 5,6 gam.                        B. 2,8 gam.                           C. 2,4 gam.                                   D. 1,2 gam

Bài 2. Nhúng một lá nhôm vào 200ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy lá nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng là.

A. 0,15 M                           B. 0,05 M                          C.0,2 M                                D. 0,25 M

Bài 3. Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của CuSO4 và Al2(SO4)3 trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là

A. 0,425M và 0,2M.                                                    B. 0,425M và 0,3M.

C. 0,4M và 0,2M.                                                        D. 0,425M và 0,025M.

Bài 4. Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

A. 5,4 g                                  B. 2,16 g                     C. 3,24 g                                    D. Giá trị khác

Bài 5.Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào sau đây:

A. ZnSO4, FeSO4                  B. ZnSO4               C. ZnSO4, FeSO4, CuSO4             D. FeSO4

Bài 6. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?

A. 0,05M.                              B. 0,0625M.              C. 0,50M.                                    D. 0,625M.

Bài 7.   Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 41,94 gam chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư  thì khối lượng kim loại thu được là

A. 82,944 gam                     B. 103,68 gam             C. 99,5328 gam                            D. 108 gam

Bài 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3  vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đkc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Giá trị của m là

A. 46,82 gam                      B. 56,42 gam                   C. 48,38 gam                          D. 52,22 gam

Bài 9. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 4,24 gam                    B. 2,48 gam.                       C. 4,13 gam.                        D. 1,49 gam.

Bài 10. Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.

A. 0,24 gam.                      B. 0,48 gam.                       C. 0,12 gam.                            D. 0,72 gam.

Bài 11. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO-3  và không có khí H2 bay ra.

A. 1,6 gam                      B. 3,2 gam                           C. 6,4 gam                               D. đáp án khác.

Bài 12. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

A. 240.                               B. 120.                                               C. 360.                                      D. 400.

Bài 13. Cho một đinh sắt luợng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:

A.  Cu                                B. Hg                              C. Ni                            D. Một kim loại khác

Bài 14. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5 g trong 250 g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng bạc nitrat trong dung dịch giảm 17%. Hỏi khối lượng của vật sau phản ứng bằng bao nhiêu?

A. 5,76 g                         B. 6,08 g                              C. 5,44 g                              D. Giá trị khác

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

11

A

2

B

12

C

3

D

13

A

4

C

14

A

5

C

15

B

6

C

16

A

7

 

17

B

8

C

18

A

9

B

19

C

10

D

20

B

 

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập khi cho kim loại tác dụng với các dụng dịch muối. Để xem toàn nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?