Phương pháp giải bài tập giải thích hiện tượng, tiến trình thí nghiệm môn Hóa học 9 năm 2021

1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, sự đổi màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ … ). Viết đầy đủ các phương trình hóa học để minh họa.

- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.

- Cần lưu ý :

 *) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư .

Ví dụ:

Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3

AlCl3    +               3NaOH      →      Al(OH)3      +         3NaCl                             (1)

Al(OH)3                 +   NaOH   →      NaAlO2          +         2H2O                              (1’)

Tổng hợp (1) và (2) ta có :

AlCl3    +               4NaOH       →     NaAlO2          +         3NaCl     +  2H2O           (2 )

Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc  không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.

*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit axit.

Ví dụ:            

Cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.

Na           +   H2O     →  NaOH   +       ½ H2  ­  ( sủi bọt )

2NaOH                  +   CuCl2    →     Cu(OH)2      +         2NaCl    

                              ( dd xanh lam )     ( kết tủa xanh lơ )

*) Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản ứng trước nước.

Ví dụ:

Cho Na +  dd HCl thì: pư mạnh ( nổ ) và có sủi bọ khí.

Đầu tiên :  Na + HCl → NaCl + ½ H2 ­

Sau đó :     Na  +  H2O → NaOH +  ½ H2 ­   ( khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản ứng này)

* ) Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối ( và ngược lại) thì phản ứng nào có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. ( theo dãy hoạt động của kim loại ).

Ví dụ : 

Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl2 thì thứ tự phản ứng như sau:

Zn  +   CuCl2 →  ZnCl2  +  Cu 

Fe  +   CuCl2 → FeCl2  + Cu 

Cho  Fe  vào dung dịch hỗn hợp: AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thứ tự phản ứng như sau:

Fe  +  2AgNO3  →  Fe(NO3)2 + 2Ag 

Fe  +  Cu(NO3)2  → Fe(NO3)2 + Cu 

2. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau đây:

a) dung dịch CuSO4   

b) dung dịch Al2(SO4)3          

c) dung dịch Ca(OH)2

d) dung dịch Ca(HCO3)2       

e) dung dịch NaHSO4

g) dung dịch NH4Cl

Hướng dẫn:

a) có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ.

Na   +  H2O → NaOH +  ½ H2 ­

CuSO4  +  2NaOH → Cu(OH)2   +   Na2SO4 

b) đầu tiên có sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ra ( nếu NaOH có dư ).

Ba   +  2H2O → Ba(OH)2 +  H2 ­

6NaOH  +  Al2(SO4)3   → 2Al(OH)3   +  3Na2SO4  

Al(OH)3   +  NaOH  → NaAlO2  +   2H2O

c) Natri  tan ra, dung dịch sủi bọt:   Na   +  H2O → NaOH +  ½ H2 ­

d) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa.

2NaOH  +  Ca(HCO3)2 → CaCO3   + Na2CO3  +  2H2O

e) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí , nổ vì pư rất mãnh liệt.

NaHSO4   +  Na  → Na2SO4  +  ½ H2 ­

g) ban đầu xuất hiện khí không mùi, sau đó có khí mùi khai.

NH4Cl   +  NaOH → NaCl + NH3 ­   +  H2O   ( do NH4OH không bền )

Câu 2) Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau:

a) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl.

b) Cho từ từ dd HCl vào Na2CO3 .

c) Cho AlCl3 vào dung dịch NaOH dư.

d) Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 dư.

e) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

g) Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đến khi kết thúc rồi đun nóng dung dịch thu được.

Hướng dẫn :

* Câu a,b: Kết quả ở 2 TN là khác nhau:

- Nếu cho Na2CO3 vào HCl thì ban đầu HCl dư → có khí thoát ra ngay:

Na2CO3  +  2HCl  → 2NaCl  +  H2O + CO2 ­    ( HCl không hấp thụ được CO2)

 Khi Na2CO3 có dư thì trong dung dịch không có chất nào pư với nó.

- Nếu cho HCl vào Na2CO3 thì ban đầu Na2CO3 dư → nên không có khí thoát ra:

Na2CO3  +  HCl  → NaCl  +  NaHCO3   ( Na2CO3 hấp thụ được CO2 → NaHCO3)

Khi HCl cớ dư thì mới có CO2 thoát ra :

NaHCO3   +  HCl  → NaCl  +  H2O  + CO2 ­

* Câu c,d:  Kết quả ở 2 TN là khác nhau:

- Nếu cho AlCl3 vào NaOH : đầu tiên NaOH dư, nên kết tủa tạo ra bị tan ngay ( dư AlCl3 sẽ có KT)

AlCl3  +  NaOH → NaCl + NaAlO2  +  H2O    ( Al(OH)3 chuyển thành NaAlO2 +  H2O )

- Nếu  cho NaOH vào AlCl3 thì đầu tiên AlCl3 dư nên kết tủa tạo ra liên tục đến cực đại.

AlCl3  +  3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3       ( Al(OH)3 không tan trong AlCl3 dư ).

Khi NaOH dư thì kết tủa bắt đầu tan đến hết:

Al(OH)3  +  NaOH → NaAlO2   +   2H2O

Câu 3)  Cho a (mol) Mg vào dung dịch chứa đồng thời b (mol) CuCl2 và c (mol) FeCl2.

a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra theo trình tự.

b) Hãy thiết lập mối liên hệ  giữa a,b,c để sau khi kết thúc thí nghiệm thu được một dung dịch có chứa:  ba muối, hai muối ; một muối .

Hướng dẫn:

Vì độ hoạt động của các kim loại là : Mg > Fe > Cu nên thứ tự các phản ứng xảy ra:

Mg   +   CuCl2  → MgCl2  +  Cu                  (1)

b              b (mol)

Mg   +   FeCl2  → MgCl2  +  Fe                   (2)

c              c (mol)

- Nếu sau pư thu được  3 muối : MgCl2, CuCl2, FeCl2 → sau pư (1) còn dư CuCl2 :  a < b.

- Nếu sau pư thu được 2 muối:  MgCl2, FeCl2 → sau pư (2) còn dư FeCl2 :  b  <  a < b + c .

- Nếu sau pư thu được 1 muối : MgCl2 → CuCl2 và FeCl2 pư hết: a < b + c.

Câu 4)  Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho KHSO4 lần lượt vào các cốc đựng sẵn:  dd Na2CO3 , dd (NH4)2CO3,  dd BaCl2,  dd Ba(HCO3)2,  Al,   Fe2O3.

Câu 5)  TN1: Khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa nâu đỏ và bay ra một khí làm đục nước vôi. Nhiệt phân kết tủa này thì tạo ra một chất rắn màu đỏ nâu và không sinh ra khí nói trên.

TN2: Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch ZnCl2 thì thu được kết tủa, khí thoát ra cũng làm đục nước vôi trong.

Hãy giải thích các thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.

Hướng dẫn : 

* TN1: Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( coi như phân hủy ra axit và bazơ ) nên ta có pư:

2FeCl3  +  3Na2CO3  +  3H2O →  6NaCl  +  2Fe(OH)3   +  3CO2 ­

2Fe(OH)3  → Fe2O3  +  3H2O

* TN2: trong dung dịch thì Ba(HCO3)2  có tính kiềm  →   Ba(OH)2 . 2CO2

Ba(HCO3)2   + ZnCl2  →  Zn(OH)2   + BaCl2  +  2CO2 ­   ( pư khó )

Câu 6) Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thì nghiệm và giải thích:

a) Cho SO2 lội chậm qua dd Ba(OH)2 , sau đó thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được.

b) Hòa tan Fe bằng dd HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch, để lâu ngoài không khí.

c) Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 , nhỏ tiếp vài giọt quì tím và để ngoài ánh sáng.

d) Cho HCl đặc tác dụng với KMnO4, sau đó cho AgNO3 vào dung dịch thu được.

e)  Sục khí CO2 đi chậm vào dung dịch NaAlO2.

Câu 7) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 thì không thấy kết tủa xuất hiện. Nếu thêm dung dịch NaOH thì có kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì kết tủa màu vàng chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng bằng phản ứng hóa học.

Câu 8) Tìm muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH thỏa mãn điều kiện  sau đây:

a) Cả 2 phản ứng đều thoát khí.

b) Phản ứng với HCl → khí, phản ứng với NaOH ® tạo tủa.

c) Cả 2 phản ứng đều tạo kết tủa.

Hướng dẫn :

a) X phải là muối amoni vì tác dụng với kiềm có thoát khí. X tác dụng HCl sinh khí, nên phải mang gốc axit dễ phân hủy. Chọn (NH4)2CO3

b) X là muối cacbonat và tạo kết tủa với NaOH nên phải là muối axit : Ca(HCO3)2

c) X tạo kết tủa với HCl → X có Ag. Chọn AgNO3.

Câu 9) Hỗn hợp A gồm : Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dd NaOH dư → rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Cho khí C1 dư tác dụng với A nung nóng thì được rắn A2. Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được dd B2. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2 → kết tủa B3. Viết các PTHH xảy ra.

Câu 10) Có những thay đổi gì khi để lâu ngày những bình hở miệng chứa các dung dịch sau đây: nước clo, nước brom,  nước H2S, nước vôi trong, nước Javen ( NaCl, NaClO).

Hướng dẫn: 

Các chất Cl2, Br2 tác dụng với H2O. H2S tác dụng O2 → S ( đục)  + H2O. Còn dung dịch NaClO tác dụng với CO2 → NaHCO3  +  HClO.  

Câu 11) Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96% thì đầu tiên có khí không màu, mùi xốc bay ra, sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng. 

 

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải bài tập giải thích hiện tượng, tiến trình thí nghiệm môn Hóa học 9 năm 2021, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?