Bài tập chuyên đề nhận biết, phân biệt các chất mất nhãn môn Hóa học 9 năm 2021

1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1.1. Nguyên tắc:

- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử (trừ trường hợp là chất khí)

- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng ( đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )

1.2. Phương pháp:

- Phân loại các chất mất nhãn →  xác định tính chất đặc trưng → chọn thuốc thử.

- Trình bày :

Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất đã nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết  (Hiện tượng gì ? ), viết PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.

* Lưu ý 

- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.

- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử  , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.

- Nếu không dùng thuốc thử thì  dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đôi một.

- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ  nhầm lẫn. Vì vậy thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng.

Ví dụ: Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO2 trong hỗn hợp : CO2, SO2, NH3 vì  SO2 cũng làm đục nước vôi trong:

CO2   +  Ca(OH)2 →  CaCO3   +  H2O

SO2   +  Ca(OH)2 →  CaSO3    +  H2O

1.3. Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất

a) Các chất vô cơ :

Chất cần nhận biết

Thuốc thử

Dấu hiệu ( Hiện tượng)

dd axit

* Quì tím

* Quì tím →  đỏ

dd kiềm

* Quì tím

* phenolphtalein

* Quì tím →  xanh

* Phênolphtalein →  hồng

Axit sunfuric

và muối sunfat

* ddBaCl2

* Có kết tủa trắng : BaSO4

Axit clohiđric

 và muối clorua

* ddAgNO3

* Có kết tủa trắng : AgCl 

Muối của Cu (dd xanh lam)

 

* Dung dịch kiềm (ví dụ NaOH…)

* Kết tủa xanh lơ  : Cu(OH)2 

Muối của Fe(II)

(dd lục nhạt )

* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :

2Fe(OH)2 +   H2O + ½ O2  →    2Fe(OH)3

( Trắng xanh)                           ( nâu đỏ )

Muối Fe(III) (dd vàng nâu)

*  Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3

d.dịch muối Al, Cr (III) …

( muối của Kl lưỡng tính )

* Dung dịch kiềm, dư

* Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :

 Al(OH)3  ( trắng , Cr(OH)3  (xanh xám)

Al(OH)3  + NaOH   →    NaAlO2    +  2H2O

Muối amoni

* dd kiềm, đun nhẹ

* Khí mùi khai :    NH3 ­

Muối photphat

* dd AgNO3

* Kết tủa vàng:     Ag3PO4 

Muối sunfua

* Axit mạnh

*  dd  CuCl2, Pb(NO3)2

* Khí mùi trứng thối  :   H2S ­

* Kết tủa đen  :       CuS  , PbS 

Muối cacbonat

và muối sunfit

* Axit  (HCl, H2SO4 )

* Nước vôi trong

* Có khí thoát ra :  CO2  ­ , SO2 ­ ( mùi xốc)

*  Nước vôi bị đục: do CaCO3, CaSO3

Muối silicat

* Axit mạnh HCl, H2SO4

* Có kết tủa trắng keo.

Muối nitrat

* ddH2SO4 đặc / Cu

* Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO2 ­  

Kim loại hoạt động

* Dung dịch axit

* Có khí bay ra :   H2 ­  

Kim loại đầu dãy  :

 K , Ba, Ca, Na

* H2O

* Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa

* Có khí thoát ra ( H2 ­) , toả nhiều nhiệt 

* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ;

Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…

Kim loại lưỡng tính: Al, Zn,Cr

* dung dịch kiềm

* kim loại tan,  sủi bọt khí  (H2)

Kim loại yếu :

Cu, Ag, Hg

( thường để lại sau cùng )

* dung dịch HNO3 đặc

 * Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO2 ­)

(dùng khi không có các kim loại hoạt động).

Hợp chất có kim loại hoá trị thấp như :FeO, Fe3O4, FeS,FeS2,Fe(OH)2,,Cu2S

* HNO3 , H2SO4 đặc

* Có khí bay ra: NO2 ( màu nâu), SO2 ( mùi hắc)…

BaO, Na2O, K2O

CaO

P2O5

* Hòa tan vào H2O

* tan, tạo dd làm quì tím →  xanh.

* Tan , tạo dung dịch đục.

* tan, tạo dd làm quì tím →  đỏ.

SiO2 (có trong thuỷ tinh)

* dd HF

* chất rắn bị tan ra.

CuO

 Ag2O

 MnO2, PbO2

* dung dịch HCl

( đun nóng nhẹ nếu là   MnO2,  PbO2    )

* dung dịch màu xanh lam : CuCl2

* kết tủa trắng  AgCl   

* Có khí màu vàng lục : Cl2 ­    

Khí SO2

* Dung dịch Brôm

* Khí H2S

* làm mất màu da cam của ddBr2

* xuất hiện chất rắn màu vàng  (S)

Khí CO2 , SO2

* Nước vôi trong

* nước vôi trong bị đục (do kết tủa): CaCO3  , CaSO3 

Khí SO3 

* dd BaCl2

* Có kết tủa trắng : BaSO4 

Khí HCl ; H2S

 

* Quì tím tẩm nước

 

* Quì tím →  đỏ

Khí NH3

* Quì tím →  xanh

Khí Cl2

* Quì tím mất màu   (do HClO )

Khí O2

* Than nóng đỏ

* Than bùng cháy

Khí CO

* Đốt trong không khí

* Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt

NO

* Tiếp xúc không khí

* Hoá nâu : do chuyển thành NO2

H2

* đốt cháy

* Nổ lách tách, lửa xanh

* dung dịch muối của axit mạnh và bazơ yếu ( như : NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 ) làm quỳ tím →  đỏ.

* dung dịch muối của axit yếu và bazơ mạnh ( như : Na2CO3, NaHCO3, Na2S …) làm quỳ tím →  xanh.

* dung dịch muối hiđrosunfat ( như NaHSO4, KHSO4 …) có tính chất như H2SO4.

b) Các chất hữu cơ:

Chất cần NB

Thuốc thử

Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)

Êtilen :   C2H4

 

* dung dịch Brom

* dung dịch KMnO4

* mất màu da cam

* mất màu tím

Axêtilen:  C2H2

 

* dung dịch Brom

* Ag2O / ddNH3

* mất màu da cam

* có kết tủa vàng nhạt : C2Ag2 

Mê tan : CH4

 

*  đốt / kk

*  dùng khí Cl2 và thử SP bằng quì tím ẩm

* cháy : lửa xanh

 * quì tím ® đỏ

Butađien:   C4H6

 

* dung dịch Brom

* dung dịch KMnO4

* mất màu da cam

* mất màu tím

Benzen:    C6H6

* Đốt  trong không khí

* cháy cho nhiều mụi than ( khói đen )

Rượu Êtylic : C2H5OH

* KL rất mạnh : Na,K,

* đốt / kk

* có sủi bọt khí  ( H2 )

* cháy , ngọn lửa xanh mờ.

Glixerol:  C3H5(OH)3

* Cu(OH)2

* dung dịch màu xanh thẫm.

Axit axetic:  CH3COOH

* KL hoạt động : Mg, Zn …

* muối cacbonat

* quì tím

* có sủi bọt khí   (H2)

* có sủi bọt khí  (CO2)

* quì tím →  đỏ

Axit formic : H- COOH

( có nhóm : - CHO )

*Ag2O/ddNH3

* có kết tủa trắng  (Ag)

Glucozơ: C6H12O6  (dd)

* Ag2O/ddNH3

* Cu(OH)2

* có kết tủa trắng    (Ag)

* có kết tủa đỏ son  (Cu2O)

Hồ Tinh bột (C6H10O5)n

* dung dịch I2  ( vàng cam )

* dung dịch →   xanh

Protein ( dd keo )

* đun nóng

* dung dịch bị kết tủa

Protein ( khan)

* nung nóng (hoặc đốt)

* có mùi khét

*  Các chất đồng đẳng (có cùng CTTQ và có cấu tạo tương tự ) với các chất nêu trong bảng cũng có phương pháp nhận biết tương tự, vì chúng có tính chất hóa học tương tự. Ví dụ:

+) CH º C – CH2 – CHcũng làm mất màu dd brom như axetilen vì có liên kết ba, đồng thời tạo kết tủa với AgNO3 vì có nối ba đầu mạch.

+) Các axit hữu cơ dạng CnH2n + 1COOH có tính chất tương tự như axit axetic.

2. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1) Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl,H2SO4, HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Hướng dẫn:

Thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3.

Câu 2) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen không nhãn : Ag2O, MnO2, FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn: 

Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.

Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là Ag2O, tạo khí màu vàng lục là MnO2.

Câu 3) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH4Cl, MgCl2, FeCl2, ZnCl2, CuCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn:   

Dùng dung dịch NaOH để thử : NH4Cl có khí mùi khai, FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh và hóa nâu đỏ, CuCl2 tạo kết tủa xanh lơ, MgCl2 tạo kết tủa trắng, ZnCl2 tạo kết tủa trắng tan trong kiềm dư.

Câu 4) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau đây: dd Na2CO3, ddBaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl.

Hướng dẫn:  

Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.

Bảng mô tả:

 

Na2CO3

BaCl2

H2SO4

HCl

Na2CO3

 

Kết tủa

Bay hơi­

Bay hơi­

BaCl2

Kết tủa

 

Kết tủa

-

H2SO4

Bay hơi­

Kết tủa

 

-

HCl

­

-

-

 

 

Nhận xét : Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.

Nhận ra BaCl2 tham gia  2 pư tạo kết tủa.

Nhận ra H2SO4  tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.

Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.

Các phương trình hóa học  ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường chéo sẫm )

Na2CO3  +   BaCl2 → BaSO4    +   2NaCl

Na2CO3  +  H2SO4 → Na2SO4  +  H2O  +  CO2 ­

Na2CO3  +  2HCl → 2NaCl  +   H2O  +  CO2 ­

H2SO4   +  BaCl2 → BaSO4    +  2HCl

Câu 5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn:

a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl.

b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.

c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy thêm một chất khác ).

d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2.

e) Các dung dịch : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được dùng thêm quỳ tím ).

g) Các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 (  được dùng thêm 1 kim loại ).

Hướng dẫn:  

Dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí.

Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.

Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.

Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.

Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 )

Câu 6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 → 5, gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:

(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.

(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.

Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng.

Hướng dẫn :

* C1:    chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là H2SO4

chất  (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl2

chất  (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl2    ;  Chất (3) là NaOH.

* C2:   Có thể lập bảng  mô tả như sau:

 

Na2CO3

BaCl2

MgCl2

H2SO4

NaOH

Na2CO3

 

Kết tủa

Kết tủa

Bay hơi­

-

BaCl2

Kết tủa

 

-

Kết tủa

-

MgCl2

Kết tủa

-

 

X

Kết tủa

H2SO4

­Bay hơi

Kết tủa

-

 

 

NaOH

-

-

Kết tủa

-

 

Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na2CO3 , (1) là H2SO4

Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl2 vì tạo kết tủa với  (2)

Câu 7) Có 3 cốc đựng các chất:

Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3

Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4

Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4

Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.

Hướng dẫn : 

-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :

Cốc 1:     BaCl2  +   Na2CO3    →  BaCO3   +  2NaCl

Cốc 2:     BaCl2  +   Na2SO4   → BaSO4   +  2NaCl

               BaCl2  +   Na2CO3    →  BaCO3   +  2NaCl

Cốc 3:     BaCl2  +   Na2SO4     →  BaSO4   +  2NaCl

- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:

Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt  →  cốc 1

BaCO3  +  2HCl  → BaCl2  +  H2O + CO2 ­

Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt   → cốc 2

BaCO3  +  2HCl  → BaCl2  +  H2O + CO2 ­

Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí  → cốc 3

Câu 8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:

a) NH3, H2S, HCl, SO2                       ;           c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.

b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3.                ;           d) O2, O3, SO2, H2, N2.

Hướng dẫn : 

a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.

Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).

Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt  → xanh.

b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3:

Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ).

c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.

Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen với Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.

Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:

H2S   +   4Br2  +  4H2O  → H2SO4  +  8HBr .

d) O2, O3, SO2, H2, N2.

Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) → dấu hiệu:  giấy→ xanh.

 2KI  +  O3  +  H2O   → 2KOH  +  I2  +  O2  ( I2 làm hồ tinh bột → xanh ).

Câu 9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )

a) dung dịch AlCl3, dd NaOH.           ( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH )

b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.

d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.

Hướng dẫn (câu b):

 

NaHCO3

HCl

Ba(HCO3)2

MgCl2

NaCl

NaHCO3

 

Bay hơi­

-

Kết tủa

-

HCl

­ Bay hơi­

 

­ Bay hơi­

-

-

Ba(HCO3)2

-

­ Bay hơi

 

Kết tủa

-

MgCl2

Kết tủa

­

Kết tủa

 

-

NaCl

-

-

-

-

 

Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra (Ba(HCO3)2 , NaHCO3. Để phân biệt 2 chất này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa.

* Cách 2:  đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl.

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập chuyên đề nhận biết, phân biệt các chất mất nhãn môn Hóa học 9 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?