Phép trừ trong phạm vi 8

Chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 1 nội dung bài Phép trừ trong phạm vi 8. Bài giảng được biên soạn đầy đủ và chi tiết, đồng thời được trình bày một cách logic, khoa học sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức một cách dễ dàng.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Cách làm tính trừ trong phạm vi 8

- Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.

1.2. Các dạng toán về Phép trừ trong phạm vi 8

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 8.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng và trừ

Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Dạng 3: Điền yếu tố còn thiếu trong phép tính

Nhẩm lại phép cộng đã học và phép trừ các số trong phạm vi 8 rồi điền số hoặc dấu còn thiếu vào ô trống.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 73, 74

Bài 1 trang 73

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện trừ dọc các số rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 73

Tính:

1 + 7 =     2 + 6 =     4 + 4 =

8 - 1 =     8 - 2 =     8 - 4 =

8 - 7 =     8 - 6 =     8 - 8 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính với các số rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

1 + 7 = 8     2 + 6 = 8     4 + 4 = 8

8 - 1 = 7     8 - 2 = 6     8 - 4 = 4

8 - 7 = 1     8 - 6 = 2     8 - 8 = 0

Bài 3 trang 74

Tính:

8 - 4 =     8 - 5 =     8 - 8 =

8 - 1 - 3 =     8 - 2 - 3 =     8 - 0 =

8 - 2 - 2 =     8 - 1 - 4 =     8 + 0 =

Phương pháp giải

Trừ các số lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

8 - 4 = 4     8 - 5 = 3     8 - 8 = 0

8 - 1 - 3 = 4     8 - 2 - 3 = 3     8 - 0 = 8

8 - 2 - 2 = 4     8 - 1 - 4 = 3     8 + 0 = 8

Bài 4 trang 74

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

Đếm số lượng các quả, số quả bị gạch đi rồi viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

 

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 75

Bài 1 trang 75

Tính:

7 +1 =     6 + 2 =     5 + 3 =     4 + 4 =

1 + 7 =     2 + 6 =     3 + 5 =     8 - 4 =

8 - 7 =     8 - 6 =     8 - 5 =     8 + 0 =

8 - 1 =     8 - 2 =     8 - 3 =     8 - 0 =

Phương pháp giải

Tính giá trị các phép toán rồi viết kết quả vào chỗ trống

Hướng dẫn giải

7 +1 = 8     6 + 2 = 8     5 + 3 = 8     4 + 4 = 8

1 + 7 = 8     2 + 6 = 8     3 + 5 = 8     8 - 4 = 4

8 - 7 = 1     8 - 6 = 2     8 - 5 = 3     8 + 0 = 8

8 - 1 = 7     8 - 2 = 6     8 - 3 = 5     8 - 0 = 8

Bài 2 trang 75

Số?

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 75

Tính:

4 + 3 + 1 =     8 - 4 - 2 =     2 + 6 - 5 =     8 + 0 - 5 =

5 + 1 + 2 =     8 - 6 + 3 =     7 - 3 + 4 =     3 + 3 - 4 =

Phương pháp giải

Cộng hoặc trừ các số theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

4 + 3 + 1 = 8;     8 - 4 - 2 = 2;

5 + 1 + 2 = 8;     8 - 6 + 3 = 5;

2 + 6 - 5 = 3;     8 + 0 - 5 = 3

7 - 3 + 4 = 8;     3 + 3 - 4 = 2

Bài 4 trang 75

Viết phép tính thích hợp

Phương pháp giải

- Đếm số lượng quả táo, số quả bên ngoài và số quả còn trong giỏ.

- Viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

Phép tính là: 8 - 2 = 6.

Bài 5 trang 75

Nối ô trống với số thích hợp:

Phương pháp giải

- Tính giá trị của các phép tính đã cho.

- Nối số cho trước với ô trống thích hợp, sao cho số đó thỏa mãn điều kiện bài toán yêu cầu.

Hướng dẫn giải

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 - 1 = ?

Hướng dẫn giải

Cách 1: Nhẩm từ 8 lùi về 1 đơn vị, được số nào thì đó là kết quả của phép tính 8 - 1

Cách 2: Sử dụng hình ảnh để tìm kết quả của phép trừ: Có 8 quả dâu tây mà ăn mất 1 quả thì còn lại mấy quả? Em gạch bớt một quả và đếm số quả còn lại.

Số cần điền vào dấu hỏi chấm là 7

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 - 1 - 2 = ......

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính 8 - 1 được kết quả bao nhiêu thì trừ tiếp cho 2

8 - 1 - 2 = 7 - 2 = 5

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 5

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 - 2 = 4 + ....

Hướng dẫn giải

Ta có: 8 - 2 = 6; 4 + 2 = 6 nên số cần điền vào chỗ trống là 2.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên:

  • Các em học sinh có thể tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?