Để học tốt bài Phép trừ trong phạm vi 10 Chúng tôi xin mời các em học sinh lớp 1 cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Cách làm tính trừ trong phạm vi 10
- Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.
1.2. Các dạng toán về Phép trừ trong phạm vi 10
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 10
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng và trừ
Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Dạng 3: Điền yếu tố còn thiếu trong phép tính
Nhẩm lại phép cộng đã học và phép trừ các số trong phạm vi 10 rồi điền số hoặc dấu còn thiếu vào chỗ trống.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 83, 84
Bài 1 trang 83
Tính:
a)
b) 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 =
10 - 1 = 10 - 2= 10 - 3 = 10 - 4 = 10 - 5 =
10 - 9 = 10 - 8 = 10 - 7 = 10 - 6 = 10 - 0 =
Phương pháp giải
a) Trừ các số theo cột dọc rồi viết kết quả vào chỗ trống.
b) Tìm giá trị các phép tính rồi viết kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a)
b) 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10
10 - 1 = 9 10 - 2= 8 10 - 3 = 7 10 - 4 = 6 10 - 5 = 5
10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 - 7 = 3 10 - 6 = 4 10 - 0 = 10
Bài 2 trang 83
Số?
Phương pháp giải
Tìm các cặp số có tổng bằng 10 rồi viết số còn thiếu vào ô trống.
Hướng dẫn giải
Bài 3 trang 84
Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm.
9....10 3 + 4 ....10 6....10 - 4
10....4 6 + 4 ....4 6 ....9 - 3
Phương pháp giải
- Tìm giá trị các phép tính.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Hướng dẫn giải
9 < 10 3 + 4 < 10 6 = 10 - 4
10 > 4 6 + 4 > 4 6 = 9 - 3
Bài 4 trang 84
Viết phép tính thích hợp:
Phương pháp giải
- Đếm tất cả số quả bí đỏ; số bí đỏ Bác Gấu chở đi và số quả còn lại.
- Viết phép tính thích hợp.
Hướng dẫn giải
Phép tính là: 10 - 4 = 6.
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 85
Bài 1 trang 85
Tính:
a) 10 - 2 = 10 - 4 = 10 - 3 = 10 - 7 = 10 - 5 =
10 - 9 = 10 - 6 = 10 - 1 = 10 - 0 = 10 - 10 =
b)
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính rồi viết kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a) 10 - 2 = 8 10 - 4 = 6 10 - 3 = 7 10 - 7 = 3 10 - 5 = 5
10 - 9 = 1 10 - 6 = 4 10 - 1 = 9 10 - 0 = 10 10 - 10 = 0
b)
Bài 2 trang 85
Số ?
5 + .... = 10 .... - 2 = 6 10 - .... = 4 2 + .... = 9
8 - .... = 1 .... + 0 = 10 10 - ....= 8 4 + .... = 7
Phương pháp giải
Nhẩm phép tính trong phạm vi 10 đã học rồi viết số còn thiếu vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
5 + 5 = 10 8 - 2 = 6 10 - 6 = 4 2 + 7 = 9
8 - 7 = 1 10 + 0 = 10 10 - 2 = 8 4 + 3 = 7
Bài 3 trang 85
Viết phép tính thích hợp:
Phương pháp giải
Đếm số lượng các vật, xác định các vật được thêm vào hay bớt đi rồi viết phép tính thích hợp.
Hướng dẫn giải
a) 7 + 3 = 10
b) 10 - 2 = 8
Bài tập minh họa
Câu 1: Điền số thích hợp vài chỗ trống: 10 - 1 = ?
Hướng dẫn giải
Cách 1: Nhẩm từ 10 lùi về 1 đơn vị, được số nào thì đó là kết quả của phép tính 10 - 1
Cách 2: Sử dụng hình ảnh để tìm kết quả của phép trừ: Có 10 quả dâu tây mà ăn mất 1 quả thì còn lại mấy quả? Em gạch bớt một quả và đếm số quả còn lại.
Số cần điền vào dấu hỏi chấm là 9
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 10 - 1 - 2 = ......
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính 10 - 1 được kết quả bao nhiêu thì trừ tiếp cho 2
10 - 1 - 2 = 9 - 2 = 7
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 10 - 2 = 4 + ....
Hướng dẫn giải
Ta có: 10 - 2 = 8 ; 4 + 4 = 8 nên số cần điền vào chỗ chấm là 4.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên:
- Các em học sinh có thể tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
- Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em