PHÂN DẠNG BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT)
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là:
A. 33,67%
B. 28,96%
C. 37,04%
D. 42,09%
Câu 2: Đốt cháy hỗn hợp X chứa một ankan, một anken và một ankin, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp X trên với 0,05 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 5,375. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư ) thu được m1 gam kết tủa; bình (2) đựng Br2 dư dư thấy khối lượng bình tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình chứa 2 hidrocacbon kế tiếp có thể tích là 2,688 lít (đktc). Tổng giá trị m1 và m2 gần nhất với:
A. 4,2
B. 3,2
C. 5,2
D. 6,2
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Trong A không thể chứa este nào sau đây? (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
A. CH2=CHCOOCH3
B. HCOOCH3
C. C2H5COOCH3
D. C3H5COOCH3
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol, mạch hở thu được 0,4 mol CO2. Mặt khác, khi cho 12,6 gam hỗn hợp X tác dụng với CuO dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 6,4 gam. Lấy toàn bộ lượng hỗn hợp hơi thu được phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 129,6 gam Ag. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn nhất trong X gần nhất với:
A. 60
B. 55
C. 50
D. 45
Câu 5: Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, một anđêhit đa chức, một axit đa chức (đều no, có mạch không phân nhánh). X có tỷ khối hơi so với H2 là 54,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,9 gam X thu được 18,48 gam CO2. Mặt khác, cho K dư vào 0,25 mol X thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Biết rằng trong X số C trong ancol ít hơn số C trong anđêhit là 1 nguyên tử C và axit có nhiều nguyên tử C nhất. Phần trăm khối lượng của anđêhit có trong X gần nhất với:
A. 5%
B. 6%
C. 7%
D. 8%
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,76 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol, no, mạch hở thu được 0,33 mol CO2. Mặt khác, khi cho 8,76 gam hỗn hợp X tác dụng với CuO dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Lấy toàn bộ lượng hỗn hợp hơi thu được phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 64,8 gam Ag. Biết X chỉ chứa các ancol bậc 1. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn nhất trong X gần nhất với:
A. 6,2
B. 5,8
C. 6,8
D. 4,5
Câu 7: X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức A, một axit đơn chức B, không no (có một liên kết đôi C = C) và este C thuần chức tạo bởi A và B (tất cả đều mạch hở). Biết tỷ khối hơi của X so với H2 là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 9 gam H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy thoát ra 0,035 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của B có trong X gần nhất với:
A. 5%
B. 8%
C. 13%
D. 14%
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và một axit no, đa chức, mạch không phân nhánh. Biết rằng 2 este được tạo bởi hai axit đồng đẳng liên tiếp. Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối Natri của các axit no và m gam một ancol. Cho lượng ancol trên vào bình đựng K dư vào thấy có 1,344 lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 6,84 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 16,38 gam X thì thu được 34,32 gam CO2. Biết rằng số nguyên tử C trong axit nhỏ hơn 7. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Este trong X được tạo từ axit HCOOH và CH3COOH.
B. Este trong X được tạo từ axit CH3COOH và CH3CH2COOH.
C. Phần trăm khối lượng của axit đa chức trong X là 19,048%.
D. Este trong X được tạo từ axit C2H5COOH và C3H7COOH.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,9 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,232 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,95 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,9 gam X thì thu được CO2 và 9,54 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X gần nhất với:
A. 58,6%
B. 60,8%
C. 64,5%
D. 76,6%
Câu 10: Hỗn hợp X chứa một ancol no, đơn chức; một anđêhit no, đơn chức và một axit không no có một liên kết C = C trong phân tử (các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X thu được H2O và 14,08 gam CO2. Mặt khác cho Na dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Biết tỷ khối hơi của X so với He là 185/11. Phần trăm khối lượng của axit trong X gần nhất với:
A. 77,8%
B. 72,5%
C. 62,8%
D. 58,2%
Câu 11: Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 9,472 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a gần nhất với:
A. 0,3.
B. 0,40.
C. 0,50.
D. 0,6.
Câu 12: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhỏ trong X là:
A. 83,04%
B. 63,59%
C. 69,12%
D. 62,21%
Câu 13: Tiến hành đime hóa C2H2 sau một thời gian thu được hỗn hợp X chứa hai chất hữu cơ có tỷ khối so với He là 65/6. Trộn V lít X với 1,5V lít H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với bột Ni sau một thời gian thì thu 17,92 lít (ở đktc) hỗn hợp Z có tỷ khối so với Y là 1,875. Cho Z lội qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấycó 0,3 mol AgNO3 phản ứng và tạo ra m gam kết tủa, hỗn hợp khí T thoát ra có thể tích là 12,32 lít (ở đktc) và làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 2M. Phần trăm khối lượng của trong m gam kết tủa là :
A. 30,12%.
B. 27,27%.
C. 32,12%.
D. 19,94%.
Câu 14: Cho hỗn hợp T gồm 2 axit đa chức A, B và 1 axit đơn chức C ( số cacbon trong các chất không vượt quá 4 và chúng đều mạch hở, không phân nhánh ). Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng dung dịch NaOH dư thì thấy có 1,02 mol NaOH phản ứng,
Phần 2: Đem đốt cháy trong Oxi dư thì thu được V lít CO2 và 14,04 gam nước.
Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 104,76(g) kết tủa.
Biết số mol của CO2 lớn hơn 2 lần số mol Nước và số mol của A và B bằng nhau.
Giá trị V gần nhất với :
A. 51
B. 52
C. 53
D. 54
Câu 15: X là hỗn hợp gồm một axit no, một andehit no và một ancol (không no, có một nối đôi và số C < 5 trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 0,18 mol CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác, cho Na dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho NaOH dư vào lượng X trên thì số mol NaOH phản ứng là 0,04 mol.Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của andehit trong X là:
A. 12,36%
B. 13,25%
C. 11,55%
D. 14,25%
----(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 33 của bài tập chuyên đề este vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải và máy)---
GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE MÔN HÓA 12
Câu 1: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Đốt cháy X
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,57\\
{n_{{O_2}}} = 0,66
\end{array} \right.\\
BTKL:{n_{{H_2}O}} = \frac{{11,88 + 0,66.32 - 25,08}}{{18}} = 0,44(mol)
\end{array}\)
\(BTKL:n_O^{trong\,X} = \frac{{11,88 - 0,57.12 - 0,44.2}}{{16}} = 0,26(mol) \to n_{COO}^{trong\,X} = 0,13\)
→ Sau hai lần phản ứng NaOH vẫn còn dư.
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}
RCOONa:a\\
R'{(COONa)_2}:b
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a + b = {n_{hidrocacbon}} = 0,09\\
a + 2b = 0,13
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,05\\
b = 0,04
\end{array} \right.\)
\( \to {n_{ancol}} = 0,13 \to n_H^ \uparrow = 0,13 \to {m_{ancol}} = 0,13 + 5,85 = 5,98\)
\( \to {M_{ancol}} = 46 \to {C_2}{H_5}OH\)
\(BTNT.C:0,05{C_R} + 0,04{C_{R'}} = 0,57 - 0,05.3 - 0,04.6 = 0,18\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
{C_R} = 2\\
{C_{R'}} = 2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_2} = CH - COO{C_2}{H_5}:0,05\\
{C_2}{H_5}OOC - CH = CH - COO{C_2}{H_5}:0,04
\end{array} \right.\)
\( \to \% C{H_2} = CH - COO{C_2}{H_5} = 42,09\% \)
Câu 2: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,23(mol)\\
\Delta {m_ \downarrow } = 45,31 - 0,23.44 - 18{n_{{H_2}O}} = 29,97
\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{{H_2}O}} = 0,29\\
BTKL:{m_X} = 3,34
\end{array}\)
\(BTKL:{n_Y} = \frac{{3,34 + 0,05.2}}{{4.5,375}} = 0,16(mol) \to {n_X} = 0,16\)
Nhận xét: \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,29 - 0,23 = 0,06\) → Vậy cần phải bơm thêm vào X 0,1 mol H2 thì X mới no.
\(\begin{array}{l}
n_{ankan}^ \uparrow = \frac{{2,688}}{{22,4}} = 0,12 \to Y\left\{ \begin{array}{l}
{n_{ankan}} = 0,12\\
{n_{anken}} = a\\
{n_{ankin}} = b
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
a + 2b + 0,05 = 0,1\\
a + b = 0,04
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,03\\
b = 0,01
\end{array} \right.
\end{array}\)
+ Dễ thấy anken là C3H6 sẽ vô lý ngay vì số mol CO2 sẽ lớn hơn 0,23.
+ Thử đáp án với trường hợp ankin là C3H4 cũng vô lý.
+ Như vậy X sẽ chứa CH4, C2H2, C2H4 \( \to m = 3,24\left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_4}:0,03\\
CAg \equiv CAg:0,01
\end{array} \right.\)
Câu 3: Chọn đáp án C
Định hướng giải
Cho B vào Na dư có
\(\left\{ \begin{array}{l}
n_{{H_2}}^ \uparrow = 0,1(mol)\\
\Delta {m_ \uparrow } = 6,2
\end{array} \right. \to p = 6,2 + 0,1.2 = 6,4 \to {M_B} = \frac{{6,4}}{{0,2}} = 32 \to C{H_3}OH\)
Khi đốt A : \({n_{{O_2}}} = \frac{{9,9 + 0,6.44 - 14,7}}{{32}} = 0,675(mol)\)
Và \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,6\\
{n_{{H_2}O}} = 0,55
\end{array} \right. \to n_O^{trong\,A} = 0,55 + 0,6.2 - 0,675.2 = 0,4(mol)\)
→ nA = 0,2 mol
\( \to \overline C = 3\) và axit không no luôn có số nên hai axit no phải là HCOOH và CH3COOH.
Vậy C2H5COOCH3 không thỏa mãn.
Câu 4: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
\({n_{CuO}} = \frac{{6,4}}{{16}} = 0,4 \to n_O^{trong\,\,X} = 0,4 \to n_H^{trong\,\,X} = 1,4\)
\( \to {n_X} = 0,7 - 0,4 = 0,3(mol)\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}OH:0,2\\
HO - C{H_2} - C{H_2} - OH:0,1
\end{array} \right. \to \% {C_2}{H_6}{O_2} = \frac{{0,1.62}}{{12,6}} = 49,21\% \)
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có: \({M_X} = 109 \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_X} = 0,1\\
{n_{C{O_2}}} = 0,42
\end{array} \right. \to \overline C = 4,2\)
Gọi \(X\left\{ \begin{array}{l}
{n_{ancol}} = a\\
{n_{andehit}} = b\\
{n_{axit}} = c
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a + b + c = 0,1\\
a + 2c = \frac{{0,2.2}}{{2,5}} = 0,16\\
14.0,42 + 18a + 32b + 62c = 10,9
\end{array} \right.\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\\
b = 0,01\\
c = 0,07
\end{array} \right.\)
+ Dễ thấy axit không thể có quá 6 nguyên tử C. Do đó, axit trong X phải là
+ Từ đó dễ suy dàng suy ra
\(\left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_6}O:0,02\\
{C_3}{H_6}O:0,01\\
{C_5}{H_8}{O_4}:0,07
\end{array} \right. \to \% {C_3}{H_6}O = \frac{{0,01.74}}{{10,9}} = 6,79\% \)
---(Để xem đầy đủ nội dung đáp án chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là phần trích dẫn nội dung tài liệu phân dạng bài tập có đáp án chi tiết chuyên đề este môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em đạt điểm số thật cao!