TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU | HƯỚNG DẪN KIẾN THỨC ÔN TẬP TẠI NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ PHÒNG DỊCH VIRUS CORONA |
TỔ HÓA – SINH | MÔN: HÓA HỌC 12 |
Chương V : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
I. Kiến thức :
- Nắm được vị trí các kim loại trong bảng tuần hoàn.
- Nắm được đặc điểm lớp Electron ngoài cùng các kim loại.
- Nắm được tính chất vật lý chung của các kim loại.
- Nắm vững tính chất hóa học chung của kim loại.
- Nắm dãy điện hóa của kim loại, quá trình điện phân, các trường hợp điện phân.
- Các khái niệm ăn mòn kim loại, ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa học, điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học.
- Các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
- Nắm được nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, thủy luyện).
II. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng xác định vị trí và cấu hình electron của nguyên tử, ion kim loại.
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng oxi hóa khử....
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo phương trình hóa học
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định luật bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn mol nguyên tố, bảo toàn mol electron
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng dãy điện hóa kim loại, vận dụng định luật fara đây về điện phân.
III. Lưu ý : Chú ý làm nhiều bài tập về phản ứng oxi hóa khử liên quan đến kim loại.
B. NỘI DUNG ÔN TẬP :
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
BÀI 17. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BTH .
I. Vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn:
_ Nhóm IA ( trừ hidro), nhóm IIA, nhóm IIIA( trừ bo) và một phần của nhóm IVA,VA,VIA.
_ Các nguyên tố nhóm B ( từ IB đến VIIIB).
_ Họ latan và actini.
II. Cấu tạo của kim loại:
1. cấu tạo nguyên tử:
Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít electron ở lớp ngoài cùng ( 1,2 hoặc 3).
2. Cấu tạo tinh thể:
Ở nhiệt độ thường các kim loại ở thể gắn và có cấu tạo tinh thể( trừ thủy ngân ở thể lỏng).
Tinh thể kim loại có 3 kiêu mạng tinh thể phổ biến sau:
a) Mạng tinh thể lục phương:
Ví dụ: Be,Mg,Zn,…
b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện:
Ví dụ: Li,Na,K,…
c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối:
Ví dụ: Cu,Ag,Al,…
3. Liên kết kim loại:
Là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do
BÀI 18. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI . DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI .
I TÍNH CHẤT VẬT LÍ .
1 .Tính chất vật lí chung .
Ở điều kiện thường các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg) có tính dẻo dẫn điện ,dẫn nhiệt và ánh kim
Tóm lại ;tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể kim loại
II TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử
M → Mn+ + ne
1 Tác dụng với phi kim
a/ Với clo 2Fe + 3Cl2 → 2 FeCl3 .
b/ Với Oxi 3Fe + 2O2 → Fe3O4
c/ Với lưu huỳnh phản ứng cần đun nóng (trừ Hg ở to thường )
2 Tác dụng với dung dịch axit .
a/Với dd HCl,H2SO4 loãng .Trừ các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa .
b/ với dd HNO3 ,H2SO4 đặc
Hầu hết kim loại (trừ Au,Pt) khử được N+5(HNO3 loang) → N+2 và S+6 (H2SO4 đặc nóng) →S+4
Chú ý ; HNO3 ,H2SO4 đặc nguội làm thụ động hoá Al,Fe, Cr, . . . .
3 Tác dụng với nước
-Chỉ có các kim loại nhóm IAvà IIA BTH (trừ Be,Mg) khử H2O nhiệt độ thường .
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
-Các kl còn lại có tính khử yếu hơn nên khử nước t0cao : Fe, Zn,…
4 Tác Dụng Với Dung Dịch Muối.
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe chất khử : Cu2+ chất oxh
III. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI
1. Cặp oxi hóa khử của kim loại . Vd Ag+ /Ag ,Cu2+/Cu,. . . .
2. So sánh tính chất cặp oxi hóa khử
Tính oxh các ion ; Ag+> Cu2+> Zn2+
Tính khử .Zn>Cu>Ag
3. Dãy điện hóa của kim loại
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Au3+ K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Au |
4. Ý nghĩa dãy điện hóa
Cho phép dự đoán chiều của pư giữa 2 cặp oxh-khử theo qui tắc α
vd phản ứng giữa 2 cặp Cu2+/Cu và Fe2+/Fe. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
c.k m c. oxh m c. oxh y c.k y
BÀI 19. HỢP KIM .
I. KHÁI NIỆM
Hợp kim là vật liệu kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác .
II. TÍNH CHẤT .
Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia thành hợp kim ,nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều tính chất các đơn chất .
III. ỨNG DỤNG
Trên thực tế ,hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại nguyên chất .
Hợp kim Au với Ag , Cu ( vàng tây) đẹp và cứng , dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước dùng để đúc tiền .
BÀI 20. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Khái niệm chung : Ăn mòn kim loại: sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường M –ne = Mn+
II.Các dạng ăn mòn kim loại
1. Ăn mòn hóa học
Khái niệm: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hoá –khử, trong đó các e của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
Đặc điểm :
- Không phát sinh dòng điện
- Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh
2. Ăn mòn điện hóa
a. Khái niệm:Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa –khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng e chuyển dời từ âm sang dương.
-Cực âm (anot) : xảy ra quá trình oxi hóa ( qtrình nhường e )
-Cực dương (catot) : xảy ra quá trình khử ( qtrình nhận e )
b. Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt trong không khí ẩm
-Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot) sẽ bị ăn mịn .
C.Điều kiện có ăn mòn điện hóa:
-Các điện cực phải khác nhau: cặp kim loại khác nhau hoặc kim loại với phi kim
-Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dy dẫn
-Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dd chất điện li
II- CÁCH CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI
1-Phương pháp bảo vệ bề mặt: sơn , mạ , …
2-Dùng phương pháp điện hoá
Nguyên tắc: Gắn kim loại có tính khử mạnh với kim loại cần được bảo vệ ( có tính khử yếu hơn)
BI 21 . ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI .
I-NGUYÊN TẮC :Khử ion kim loại thành nguyên tử : Mn+ + ne → M
II- PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp nhiệt luyện
Dùng các chất khử như CO, H2, C, NH3, Al… để khử các ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
Fe2O3+3CO → 2Fe+ 3CO2
Dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình ( sau Al)
2. Phương pháp thủy luyện
·Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối.
Vd:Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
. Dùng để điều chế cáckim loại hoạt động yếu (sau H2)
3. Phương pháp điện phân:
a) Điện phân hợp chất nóng chảy:
·Dùng dòng điện để khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy(oxit, hydroxit, muối halogen)
2Al2O3 → 4Al + 3O2
4NaOH → 4Na+O2 +2H2O
Dùng để điều chế kim loại có độ hoạt động mạnh (từ đầu →Al)
b) Điện phân dung dịch:
- Dùng dòng điện để khử ion trong dung dịch muối.
CuCl2 Cu + Cl2 → 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + O2 + 2H2SO4
Dùng điều chế các kim loại trung bình, yếu.
c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực: m = \(\frac{{A.I.t}}{{n.F}}\)
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG THEO MỨC ĐỘ :
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 1. Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p64s2 Vậy vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. B. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
C. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIA.
Câu 2. Trong số các kim lọai: nhôm, bạc, sắt, đồng, crom thì kim loại cứng nhất, dẫn điện tốt nhất lần lượt là:
A. Crom, bạc. B. Sắt, nhôm. C. Sắt, bạc. D. Crom, đồng.
Câu 3. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn, Ni, Ca. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử.
Câu 5. Kim loại nào sau đây phản ứng được đồng thời với các dung dịch: HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội).
A. Al. B. Fe. C. Ag . D. Zn.
Câu 6. Chọn phát biểu đúng:
A. Tính oxi hóa giảm dần : Ag+ > Cu2+ > Fe3+ > Ni2+ > Fe2+
B. Tính khử giảm dần : K > Mg > Zn > Ni > Fe > Hg
C. Tính khử giảm dần : Mg > Fe2+ > Sn > Cu > Fe3+> Ag
D. Tính oxi hóa giảm dần : Ag+ > Fe3+ > Ni2+ > Fe2+
Câu 7. Tính chất chung của ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học là:
A. có phát sinh dòng điện.
B. electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng.
C. nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng chậm.
D. đều là các quá trình oxi hóa khử.
Câu 8 : Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
Câu 9. Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: Fe2(SO4)3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), KNO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10. Cho các chất rắn Cu, Fe, Ag và các dung dịch CuSO4, FeSO4, Fe(NO3)3. Số phản ứng xảy ra từng cặp chất một là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại
D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Câu 12. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim lọai bị ăn mòn điện hóa?
A. Cho kim lọai Mg vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Cho kim lọai Cu vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl.
D. Đốt dây sắt trong không khí.
Câu 13.Điện phân dung dịch chứa muối nào sau đây sẽ thu được kim loại tương ứng?
A. NaCl. B.CaCl2. C. AlCl3. D. AgNO3.
Câu 14: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Na. B. Al. C. Fe. D. W.
Câu 15. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Na và Fe. B. Mg và Zn. C. Cu và Ag. D. Al và Mg.
MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 16. Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Cu, Fe. C. MgO, Na, Ba. D. Zn, Ni, Sn.
Câu 17: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu
C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Câu 18 : Cho phương trình hóa học của phản ứng :
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. là chất khử, là chất oxi hóa
B. là chất khử, là chất oxi hóa
C. là chất oxi hóa, là chất khử
D. là chất khử, là chất oxi hóa
Câu 19. : Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Câu 20. Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 21. Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 2 C. 4 D. 3
Câu 22. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì:
A. ở cực dương xảy ra qtrinh oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-.
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-.
C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl-.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra qtrình oxi hóa ion Cl-.
Câu 23. Khi cho luồng khí hidro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm bao gồm:
A. Al2O3, Fe2O3, CuO, Mg. B. Al2O3, Fe, Cu, MgO.
C. Al, Fe, Cu, Mg. D. Al, Fe, Cu, MgO.
Câu 24. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C.Ag + Cu(NO3)2. D. Zn + Fe(NO3)2.
Câu 25. Một mẫu kim loại Fe có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây?
A. Cu(NO3)2. B. NaOH. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 26 : Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ca. B. K. C. Mg. D. Cu.
Câu 27 : Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. KOH, và HCl B. KOH, và C. K và D. K, và
Câu 28. Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
B. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl-.
Câu 29.Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhan hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. FeCl3. B.NaCl. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2.
Câu 30. Quá trình nào xảy ra ở catot khi điện phân dung dịch NaCl?
A. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-. B. Na+ + 1e → Na.
C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. D. 2Cl- → Cl2 + 2e.
Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
b. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
c. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
d. Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 32. Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: Fe2(SO4)3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), KNO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 33. Vai trò của ion Fe3+ trong phản ứng: Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
A. chất bị khử. B. chất khử. C. chất bị oxi hóa. D. chất trao đổi.
Câu 34: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
A. Na B. Fe C. Mg D. Al
Câu 35:Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng nhưsau:
(a) Fe3O4 và Cu (1:1);
(b) Sn và Zn (2:1);
(c) Zn và Cu (1:1);
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1);
(e) FeCl2 và Cu (2:1);
(g) FeCl3 và Cu (1:1).
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dưdung dịch HCl loãng nóng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Ôn tập kiến thức tại nhà trong thời gian nghỉ dịch từ 2-2 đến 29-2 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Phan Đăng Lưu. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong các kì thi sắp tới.