Bộ câu hỏi ôn tập môn Lịch Sử 12 năm 2019-2020 Trường THPT Phan Đăng Lưu

BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2019-2020 TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU

 

CHỦ ĐỀ I: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930

Câu 1. Sự kiện quốc tế sau chiến tranh đã ảnh hưởng nổi bật nhất tới cách mạng Việt Nam?

A. Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, sự ra đời Đệ tam quốc tế lãnh đạo cách mạng thắng lợi.

B. Sư phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở nước Nga theo con đường vô sản.

C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ mới.

D. Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc lần lựợt thành lập thúc đẩy Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 2. Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.

B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay.

C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.

D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh.

Câu 3. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tiến hành ở nước ta trong khoảng từ

A. năm 1919 đến năm 1945.                           B. năm 1919 đến năm 1925.  

C. năm 1919 đến năm 1929.                           D. năm 1930 đến năm 1945.

Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.                                B. Nông nghiệp và thương nghiệp.

C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.                     D. Giao thông vận tải.

Câu 5. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có điểm gì mới ?

A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.

D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.

Câu 6. Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có điểm gì tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.   

B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.

C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu. 

D. Không đầu tư  nhiều vào cơ sở hạ tầng.

Câu 7. Tính chất cơ bản của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là

A. Nền kinh tế thực dân được mở rộng và bao trùm lên nền kinh tế phong kiến.

B. Yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phổ biến,  kinh tế phong kiến thu hẹp.

C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nghèo nàn và lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.

D. Cơ cấu kinh tế chuyển biến cục bộ ở một số vùng, một số ngành.

Câu 8. Thủ đoạn nào thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A.  Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.        B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.          

C.  Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.                       D.  Không cho nông dân tham gia sản xuất.

Câu 9.  Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là gì?

A. Vừa khai thác vừa chế biến.                                  B. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

C. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.                        D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.

Câu 10. Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là:

A. Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ.

B. Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.

C. Nền kinh tế VN lạc hậu, không phát triển. 

D. Nền kinh tế Pháp phụ thuộc vào kinh tế Việt Nam.

Câu 11. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến  

B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.

C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc. 

D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.

Câu 12. Các giai cấp xã hội Việt Nam ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. giai cấp tư sản, vô sản, phong kiến.

B. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.

C. vô sản và giai cấp tiểu tư sản.

D. Giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?

A.   Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu tư sản.

B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mới: tư sản, tiểu tư sản, vô sản.

C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện:vô sản và nông dân là lực lương quan trọng của cách mạng.

D. Phân hóa sâu sắc hơn,giai cấp vô sản đã từng bước vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi.

Câu 14. Hãy nêu nhưng mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất ?

A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản.

B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến..

C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản.

D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.

Câu 15. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện như thế nào?

A. Có thái độ độ kiên định với Pháp.

B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.

C. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp.

D. Sẵn sàng chống Pháp.

Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến như thế nào?

A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.

B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

D. Sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc

Câu 17. Thực dân Pháp đã đối xử với giai cấp tư sản Việt Nam như thế nào?

A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.                       

B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.

C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.            

D. Được thực dân Pháp cho hưởng đặc quyền.

Câu 18. Giai cấp xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là

A. nông dân                            B. tư sản                      C. địa chủ                                                        D. công nhân

Câu 19. Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp và thế lực phản động tay sai?

A. Đại địa chủ          

C. Tiểu và trung địa chủ

B.  Tiểu địa chủ                                       

D. Trung và đại địa chủ

Câu 20.  Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản bị phân hoá như thế nào?

A.  Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp 

B. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản

C. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp                   

D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương

Câu 21. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?

A. Giai cấp tư sản bị phá sản                          B. Giai cấp nông dân bị mất đất.

C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.                             D. Thợ thủ công bị thất nghiệp

Câu 22. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam

A.  Công nhân                B. Nông dân                        C. Tiểu tư sản               D.Tư sản dân tộc

Câu 23. Cho biết mục tiêu  đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925 ?

A. Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.

B. Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo.

C. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

D. Thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.

Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân trong phong trào dân tộc, dân chủ là

A. tinh thần yêu nước.                                               

B. có tinh thần đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.

C. sớm tiếp thu tư tưởng Mác- Lênin. 

D. lực lượng tham gia đấu tranh đông đảo trong phong trào cách mạng.

Câu 25. Trong phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925 giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để nhất

A. Công nhân                           B. Tiểu tư sản             C. Nông dân                  D. Tư sản

Câu 26. Phong trào đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng đó là

A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.  B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.

C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”. D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.

Câu 27. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?

A. Chủ nghĩa Mac – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

C. Giai  cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

Câu 28.  Đảng Lập hiến ra đời năm 1923 là tổ chức chính trị do

A. một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập.

B. một số tiểu tư sản trí thức thành lập.

C. một số công nhân giác ngộ lý luận cách mạng thành lập.

D. nột  số thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập

Câu 29. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là

A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”.

B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”.

C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”.

D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.

Câu 30. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919- 1925?

A. Người nhà quê.                                                     B. Tin tức.

C. Tiền phong.                                                            D. Dân chúng.

Câu 31. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?

A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu

B. Đám tang Phan Châu Trinh

C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”

D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

Câu 32. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.

B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.

C. Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng, bất khuất của dân tộc.

D. Vừa lớn lên đã tiếp thu ngay được ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế giới, nhất là cách mạng tháng mười Nga và chủ nghĩa Mac- Lênin.

Câu 33.  Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?

A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.

B. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926)

C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện- Quảng Châu (6/1924)

Câu 34. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925?

A. Phong trào thể hiện ý thức chính trị.

B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.

C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức .

D. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát.

Câu 35. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là

A. Đòi quyền lợi về kinh tế                            C.  Đòi quyền lợi về kinh tế- chính trị

B. Đòi quyền lợi về chính trị                          D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc

Câu 36.  Vào tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật gì của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn.

D.  Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

Câu 37. Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?

A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.

B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.

D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.

Câu 38. Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng cách mạng tháng 10 Nga đã tấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”

A.  Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925)

B.  Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

C. Tiếng bom của  Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện- Quảng Châu  (6-1924)

D.  Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (6-1919)

Câu 39. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ thất bại qua việc gửi Bản yêu sách đến Hội nghị Véc – xai

A. phân biệt rõ đâu là bạn, đâu là thù

B. muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.

C. quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản - cách mạng tháng Mười Nga

D. nhận thức rõ bản chất tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc

Câu 40.  Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?

A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp

C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam

D. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam

Câu 41.  Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn

A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Véc xai (18-6-1919)

B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920)

C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925)

Câu 42. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Người.

B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919).

C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7.1920).

D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12.1920).

Câu 43. Năm 1922, Nguyễn  Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào?

A. Đời sống công nhân                                   C. Nhân đạo

B.  Người cùng khổ                                        D.  Sự thật

Câu 44. Báo người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào?

A.  Đảng xã hội Pháp                                          C.  Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

B.  Đảng cộng sản Pháp                                      D. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

Câu 45. Sự kiện tháng 6-1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?

A.  Người dự Đại hội quốc tế nông dân        

B.  Người dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản

C.  Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ

D.  Người dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.

Câu  46. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Người đã lựa chọn, giác ngộ thanh niên yêu nước Việt Nam đang hoạt động tại đây từ tổ chức nào?

A. Tâm Tâm xã.                                              B. Hội Phục Việt.                  

C. Cộng sản đoàn.                                           D. Đảng Thanh niên.

Câu 47. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tờ báo nào?

A. Báo Tiền Phong.                                        B. Báo Dân chúng.

C. Báo Thanh niên.                                         D. Báo Người cùng khổ.

Câu 48. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?

A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3/2/1930

B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam

C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam

D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam

Câu 49.  Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?

- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.

- Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác – Lê nin lãnh đạo.

- Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới.

A. Tạp chí “Thư tín quốc tế”.            

B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. “Đường kách mệnh”.                                

D. “Chính cương vắn tắt”.

Câu 50. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?

A. Yêu cầu của phong trào công - nông Việt Nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo.

B. Tháng 6- 1924, sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại  Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.

C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản.

D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.

Câu 51.  Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức.

B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập.

C. ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô.

D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

Câu 52.  Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?

A. Lí luận Mác - Lênin.                                             

B. Lí luận đấu tranh giai cấp.

C. Lí luận cách mạng tư sản.

D. Lí luận giải phóng dân tộc.

Câu 53. Khuynh hướng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là:

A. Khuynh hướng dân chủ tư sản.                

B. Khuynh hướng vô sản.

C. Khuynh hướng tư sản.                              

D. Kết hợp giữa khuynh hướng vô sản với tư sản.

Câu 54. Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Vì góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc.

C. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.

D. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.

Câu 55.  Chủ trương vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thể hiện cụ thể như thế nào?

A. Đưa cán bộ về nước, tập hợp những thanh niên yêu nước thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đưa cán bộ về nước lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống thực dân Pháp.

C. Đưa cán bộ về nước hoạt động trong các xí nghiệp, hầm mỏ… để tuyên truyền vận động, giác ngộ lý luận cách mạng cho công nhân.

D. Đưa cán bộ về nước, mở các lớp đào tạo cán bộ, giác ngộ lý luận cách mạng, tạo điều kiện thành lập Đảng.

Câu 56. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Câu 57. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam ?

A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng vô sản.

B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa.

C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta.

D.  Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc thực dân.

Câu 58. Tại sao tổ chức Tân Việt cách mạng đảng bị phân hóa theo hai khuynh hướng?

A. Do hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với lý luận và tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin có ảnh hưởng mạnh mẽ.

B. Do nội bộ của Tân Việt đã diễn ra cuộc đấu tranh giữa tư tưởng cách mạng và tư tưởng cải lương cuối cùng quan điểm vô sản chiếm ưu thế.

C. Do một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang gia nhập Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Do đa số đảng viên của Tân Việt muốn thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác- Lênin.

Câu  59. Đặc điểm của Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có gì khác so với giai đoạn 1919-1925?

A. Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra rời rạc, lẽ tẻ,  chưa thống nhất mục tiêu đấu tranh chung

B. Phong trào đấu tranh diễn ra lẽ tẻ, mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo  chung thống nhất

C. phong trào đấu tranh mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào

D. phong trào đấu tranh của  công nhân chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế nên còn mang trình độ  tự phát

Câu 60. Ngày 25/12/1927, ở Bắc Kì tổ chức yêu nước nào của Việt Nam được ra đời?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                        

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.                  

D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa

Câu 61. Mục tiêu của tồ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì ?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.

B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

D. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập

Câu 62. Điểm khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng là

A. khuynh hướng cách mạng.                        

B. địa bàn hoạt động.

C. lực lượng tham gia.

D. tôn chỉ hoạt động.

Câu 63. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân Đảng là:

A. Ở Trung Kỳ.

B. Ở Bắc Kỳ

C. Ở Nam Kỳ.

D. Trong cả nước.

Câu 64. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?

A. Đảng Thanh niên.                                       B. Đảng Lập hiến.

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.                          D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 65. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?

A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu.

C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.

D. Đế quốc Pháp còn mạnh.

Câu 66. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào?

A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.

B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.

C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.

D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.

Câu 67. Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự ?

A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn..

Câu 68. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?

A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng

B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn

C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn

D. Tất cả đều sai

Câu 69. Tổ chức Cộng sản do đại biểu các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì thành lập vào tháng 6 năm 1929 là

A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.                        B. Tân Việt Cách mạng Đảng.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng.                               D. An Nam Cộng sản Đảng.

Câu 70.  Vì sao cuối năm 1928 – 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?

A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.

B. Do phong trào dân tộc và dân chủ theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh.

C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.

D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân việt.

Câu 71. Số nhà 5 D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên

B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng

C. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam

D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam

Câu 72. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là:

A. Báo Nhành Lúa

B. Báo Người Nhà Quê

C. Báo Búa Liềm                                                       

D. Báo Tiếng Chuông Rè

Câu 73. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là?

A. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

B. Tâm tâm xã.

C. Hội.Việt Nam cách mạng thanh niên

D. Hội những người Việt Nam yêu nước.

Câu  74. Cuốn sách tập hợp những bài giảng của Bác Hồ tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu là:

A. “Con rồng tre”.B. “Đường Kách mệnh”.

C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.D. “Người cùng khổ”

Câu 75. Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là

A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.

B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ.

D. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.

Câu 76. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ 1926 – 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?(ĐHSP HN)

A. Phong trào công nhân phát triển cùng với sự tăng nhanh các cuộc bãi công, chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. Phong trào công nhân càng lên cao, ý thức giai cấp càng rõ rệt và giai cấp công nhân trưởng thành nhanh chóng khi Đảng Cộng sản Việt nam ra đời.

C. Là nhân tố tích cực giúp sự hình thành các tổ chức Cộng sản, đến đầu năm 1930 thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Phong trào phát triển mạnh mẽ có ảnh hưởng rộng lớn trong toàn quốc, thu hút các lực lượng xã hội khác tham gia thành lập Đảng Cộng sản.

Câu 77. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là đã

A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

B. mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.

C. chuẩn bị trực tiếp điều kiện cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

D. kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

Câu 78.  Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào cuối năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam

A. Sự ra đời của ba tổ chức đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam

B. Sự ra đời của ba tổ chức sẽ đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân

C. Sự ra đời của ba tổ chức là bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng  Việt Nam

D. Sự ra đời của ba tổ chức là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng sau này

Câu 79.  Hạn chế lớn trong quá trình hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là

A. hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.

B. chỉ chú trọng công tác tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin.

C. chủ trương đấu tranh bạo động, nặng về ám sát cá nhân.

D. không coi trọng tập hợp giai cấp nông dân.

Câu 80. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng con đường cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời.                     B. An Nam Cộng sản Đảng ra đời.

C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời.  D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 81. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Hương Cảng(Trung Quốc), có sự tham gia của các tổ chức Cộng sản nào?

A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 82. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy tên Đảng là

A. Đảng Cộng sản Việt nam.                          B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Đảng Cộng sản An Nam.                           D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 83. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. giai cấp tư sản dân tộc.                                         

B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

C. giai cấp nông dân và giai cấp công nhân.  

D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

Câu 84. Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là

A. công nhân và nông dân.

B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản,trí thức, trung, tiểu địa chủ.

C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ phong kiến.

D. toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 85. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ.                                                   B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày.                                           D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 86. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ      

A. nhân dân.                                                               B. công nông.

C. công nông binh.                                                     D. dân chủ cộng hòa.

Câu 87. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị  đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là

 A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để

B. làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc

D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc

Câu 88. Vì Sao, Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng Việt nam là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng?

A. Vì đó là nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết  dân tộc ta lúc bấy giờ.

B. Vì Bác xác định đúng mâu thuẩn giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

C. Vì đó là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng Việt Nam.

D. Vì xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc sau cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp.

Câu 89. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam  ra đời (3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?

A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.

D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 90. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể hiện như thế nào?

  A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng Sản Đông Dương

  B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua

  C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, chuẩn bị điều kiện thành lập Đảng

  D. Bầu ban chấp hành trung ương Đảng

Câu 91. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam

B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa.

C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta.

D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc thực dân

Câu 92. Ý nào không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930?

A. Là người chủ trì Hội nghị.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

D. Tuyên  truyền chủ nghĩa Mac – Lê nin cho những người cộng sản Việt Nam.

Câu 93. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa

A. Chủ nghĩa Mác – lê nin, phong trào công nhân với tư tưởng Hồ Chí Minh

B. Chủ nghĩa Mác – lê nin,tư tưởng Hồ Chí Minh và  phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác – lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào cách mạng,

D. Chủ nghĩa Mác – lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước

Câu 94. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930, là kết quả của

A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam

B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam

C. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng cứu nước mới

D. phong trào dân tộc phát triển mạnh

Câu 95. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những  bước nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam vì

  A. đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo.

  B. lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

  C. đáp ứng được nguyện vọng độc lập của dân tộc Việt Nam.

  D. với đường lối đúng đắn, Đảng đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến  thắng lợi khác.

Câu 96. “Chính cương vắn tắt”, “sách lược vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được xem là “cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

  A. đề ra đường lối đúng đắn về  vấn đề dân tộc và vấn đề  giai cấp.

  B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nhân – nông dân.

  C. Đáp ứng được nguyện vọng của dân tộc Việt Nam

  D. Xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

Câu 97. Căn cứ vào đâu để khẳng định cương lĩnh đầu tiên của Đảng là đúng đắn, sáng tạo?

  A. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

  B. Cương lĩnh đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự do của dân tộc Việt Nam.

  C. Cương lĩnh đã kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.

D. Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối của cách mạng Việt Nam

Câu 98.  Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

B. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính  chất quyết định cho những bước phát triển nhảy  vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam

D. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản

Câu 99. Vì sao nói  Đảng cộng sản Việt Nam  ra đời được coi là bước ngoặt của cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.

C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử.

D. Là sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng Việt Nam

Câu 100. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự chấm dứt phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta?

A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Sự thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

C. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.

D. Sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản năm 1929.

 

CHỦ ĐỀ 2: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM  1930 - 1945

 

Câu 1. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là

A. xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.

B. xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất.

C. xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

Câu 2. Ý kiến nào không đúng khi nhận xét về nhiệm vụ dân tộc được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo?

A. Nhiệm vụ dân chủ được đặt ra ở mức độ nhất định và cũng để nhằm thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

B. Nhiệm vụ dân tộc tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc đó.

C. Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào điều kiện Việt Nam.

D. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh.

Câu 3. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.                                                               B. công nhân.

C. tư sản dân tộc.                                                        D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 4. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.                 B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.           D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

Câu 5. Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) xác định lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền là

A. giai cấp công nhân và nông dân.                            B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản.

C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.   D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ.

Câu 6. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) gây ra đối với xã hội Việt Nam là

A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

B. mâu thuẫn xã hội sâu sắc, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ.

C. nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, giá nông phẩm thấp.

D. nhiều công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.

Câu 7. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân

Câu 8. “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” là hai khẩu hiệu của phong trào cách mạng nào ở Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945?

A. Phong trào 1936 – 1939.                                        B. Phong trào 1932 – 1935.

C. Phong trào 1930 – 1931.                                        D. Phong trào 1940 – 1945.

Câu 9.  Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là

A. công nhân bãi công nhân ngày Quốc tế Lao động (1 – 5 – 1930).

B. cuộc đấu tranh của nông dân Thái Bình (4 – 1930).

C. cuộc đấu tranh của nông dân Hưng Nguyên (12 – 9 – 1930).

D. thành lập Xô viết Nghệ – Tĩnh (9 – 1930).

Câu 10.  Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng.

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng . Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.

C. Lần đầu tiên chính quyền thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ.

D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 11. Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính quyền trước đó là gì?

A. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Đó là chính quyền công – nông – binh.

C. Đó là chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân.

D. Đó là chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 12.  Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 có đặc điểm như thế nào?

A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.

B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.

D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.

Câu 13. Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công- nông trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là

  A. tăng lương, giảm giờ làm.

  B. giảm sưu, giảm thuế.

  C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”! “Đả đảo phong kiến”!. “ Thả tù chính trị”!

  D. “ Nhà máy về tay thợ thuyền”, “ Ruông đất về tay dân cày”

Câu 14. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931 phát triển đạt đỉnh cao?

 A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.

 B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.

 C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.

 D. Thực hiện liên minh công nông bền vững.

Câu 15. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?

A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.

B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.

D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 16. Vì sao trong phong trào 1930 – 1931, Nghệ An -  Hà tỉnh là nơi phong trào diễn ra mạnh nhất?

A. Là nơi có đội ngủ Đảng viên đông đảo nhất.

B. Là quê hương của Nguyễn Ái Quốc.

C. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh  hùng, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.

D. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất

Câu 17. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.

B. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công – nông.

C. Đảng tập dượt trong thực tiễn đấu tranh.

D. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng.

Câu 18. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?

A. Phong  trào thực hiện liên minh công nông vững chắc.

B. Phong trào giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân – phong kiến.

C. Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một số địa phương, thành lập Xô viết.

D. Đấu tranh liên tục từ Bắc chí Nam.

Câu 19. Xô - Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:

A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước ta

B. đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai

C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, do dân, của dân, vì dân

D. khẳng định quyền làm chủ ruộng đất của nông dân

Câu 20. Vì sao chính quyền được ở Nghệ An – Hà Tỉnh thành lập năm 1930 gọi là Xô-viết.

A. Chính quyền đầu tiên của công nông

B. Hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết(Nga)

C. Hình thức chính quyền theo nhà nước kiểu mới.

D. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi ôn tập môn Lịch Sử 12 năm 2019-2020 Trường THPT Phan Đăng Lưu. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong các kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?