Một số kỹ năng cơ bản giải bài tập Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh 12

KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

1. Kĩ năng viết đúng kiểu gen:

- Kiểu gen liên kết hoán vị được viết theo kiểu phân số, ưu tiên lớn ở trên, nhỏ ở dưới.

- Dưới đây là cách viết đúng của 10 loại kiểu gen theo từng nhóm kiểu hình:

\(\frac{{AB}}{{AB}}\); \(\frac{{AB}}{{Ab}}\); \(\frac{{AB}}{{aB}}\); \(\frac{{AB}}{{ab}}\); \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\); \(\frac{{Ab}}{{ab}}\); \(\frac{{aB}}{{aB}}\); \(\frac{{aB}}{{ab}}\); \(\frac{{ab}}{{ab}}\).

2. Kĩ năng viết kiểu hình:

- Tuy kiểu gen viết kiểu phân số, nhưng kiểu hình vẫn viết hàng ngang như kiểu hình của các qui luật khác. Cụ thể như sau:

- Kiểu hình trội A, trội B: (A-B-), gồm các kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{AB}}\) ;\(\frac{{AB}}{{Ab}}\) ; \(\frac{{AB}}{{aB}}\); \(\frac{{AB}}{{ab}}\); \(\frac{{Ab}}{{aB}}\).

- Kiểu hình trội A, lặn b: (A-bb), gồm các kiểu gen: \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\); \(\frac{{Ab}}{{ab}}\).

- Kiểu hình lặn a, trội B: (aa B-), gồm các kiểu gen: \(\frac{{aB}}{{aB}}\) ; \(\frac{{aB}}{{ab}}\).

- Kiểu hình mang hai tính trạng lặn ( aabb), gồm kiểu gen: \(\frac{{ab}}{{ab}}\) .

3. Kĩ năng xác định tính trạng trội, tính trạng lặn trong các phép lai:

- TH1: Nếu đầu bài cho sẵn, chỉ việc qui ước gen.

- TH2: Nếu Ptc → tính trạng nào biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.

- TH3: Nếu đầu bài chưa cho, cần xác định tỉ lệ từng tính trạng, tính trạng chiếm tỉ lệ 3 là trội, tính trạng chiếm tỉ lệ 1 là lặn.

VD: Trong một phép lai hai cây P thu được F1 như sau: 54% cây thân cao quả đỏ; 21% cây thân thấp quả đỏ; 21% cây thân cao quả vàng; 4% cây thân thấp quả vàng. Xác định tính trạng trội, lặn.

HD: Ta có:

Cao/thấp = 3/1 → Thân cao là trội so với thân thấp.

Đỏ/vàng = 3/1 → Quả đỏ là trội so với quả vàng.

4. Kĩ năng xác định giao tử:

TH1: Kiểu gen đồng hợp : 1 giao tử. AB/AB → giao tử AB.

TH2: Kiểu gen dị hợp, không có trao đổi chéo cho hai loại giao tử:

Ví dụ:

AB/ab → giao tử ½ AB; ½ ab.

AB/aB → giao tử ½ AB; ½ aB.

AB/Ab → giao tử ½ AB; ½ Ab.

Ab/aB → giao tử ½ Ab; ½ aB.

TH3: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen có trao đổi chéo với tần số (f) cho 2 nhóm giao tử:

Nhóm 1: GT liên kết: \(\frac{{1 - f}}{2}\)

Nhóm 2: GT hoán vị: \(\frac{f}{2}\)

VD1: Xác định giao tử của kiểu gen:

\(\frac{{AB}}{{ab}}\)(f=0,4) → 

Giao tử liên kết: AB= ab\(\frac{{1 - 0,4}}{2}\) = 0,3.

Giao tử hoán vị: Ab= aB =\(\frac{{0,4}}{2}\) = 0,2.

  • Tổng tỉ lệ theo từng cặp liên kết và hoán vị luôn bằng 0,5.

VD2: Xác định giao tử của kiểu gen:

\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (f=0,4)

- Giao tử liên kết: Ab= aB\(\frac{{1 - 0,4}}{2}\) = 0,3.

- Giao tử hoán vị: AB= ab\(\frac{{0,4}}{2}\) = 0,2.

→ Kiểu gen dị hợp đều \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và kiểu gen dị hợp chéo \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) cho các giao tử đối xứng nhau, giao tử hoán vị của kiểu gen dị hợp đều là giao tử liên kết của kiểu gen dị hợp chéo.

TH3: Kiểu gen hỗn hợp: tách thành nhiều kiểu nhỏà xác định kết quả củ từng kiểu gen nhỏ à lấy tích được kết quả chung.

\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd (f=0,4) = (0,3 AB; 0,3 ab; 0,2 Ab; 0,2 aB) (0,5 D; 0,5 d).

5. Kĩ năng đánh giá giao tử và tìm kiểu gen khi biết giao tử.

- Với kiểu gen bất kì dị hợp 2 cặp gen ta có:

Nhóm 1: GT liên kết: \(\frac{{1 - f}}{2}\)

Nhóm 2: GT hoán vị: \(\frac{f}{2}\)

- Mà f <50% → Tỉ lệ mỗi giao tử hoán vị \(\frac{f}{2}\)< 0,25; tỉ lệ mỗi giao tử liên kết  \(\frac{{1 - f}}{2}\)> 0,25.

Ví dụ: Biết kiểu gen dị hợp hai cặp gen, xác định kiểu gen và tần số hoán vị để thu được các giao tử sau:

(1) ab = 0,1.

HD: Ta thấy ab = 0,1 < 0,25 → là giao tử hoán vị → kiểu gen là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), f/2 = 0,1 → f =0,2.

(2) ab = 0,4

HD: Ta thấy ab = 0,4 > 0,25 → là giao tử liên kết → kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}\), = 0,4 → f =0,2.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Một số kỹ năng cơ bản giải bài tập Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?