PHÂN BIỆT LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.
A. Lý thuyết
1. Phân biệt qui luật liên kết gen và qui luật hoán vị gen
Nội dung so sánh | Liên kết gen | Hoán vị gen |
Nội dung quy luật | - Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. - Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó. - Số nhóm tính trạngliên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết | - Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
|
Cơ sở tế bào | - Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn nhiều số NST, nên mỗi NST phải mang nhiều gen. - Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của nhóm gen liên kết.
| - Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. - Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen. |
Điều kiện đúng | - Các gen cùng nằm trên 1 NST, không có TĐC trong GP I. | - Các gen cùng nằm trên 1 NST, xẩy ra TĐC trong GP I. |
Ý nghĩa | - Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. - Đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạngquy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạngtốt luôn luôn đi kèm với nhau.
| - Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau ® cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. - Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền. |
Tỉ lệ đặc trưng lai dị hợp | 1:2:3 3:1 | 4 tỷ lệ KH khác nhau tùy thuộc tần số HVG. |
Tỉ lệ đặc trưng lai phân tích | 1:1 | 4 KH khác nhau, tỉ lệ chia thành 2 nhóm, nhóm lớn là do liên kết gen, nhóm nhỏ do hoán vị gen. |
2. Tỷ lệ đặc trưng của các quy luật di truyền – nhận dạng qui luật
Qui luật | Tỷ lệ lai dị hợp | Tỷ lệ lai phân tích | Ghi chú |
Liên kết gen | 3:1 hoặc 1:2:1 | 1:1 | Liên kết hoàn toàn (mỗi gen qui định một tính trạng). |
Hoán vị gen | 4 nhóm khác phân li độc lập. | 4 lớp kiểu hình, chia 2 nhóm = nhau | Liên kết không hoàn toàn (mỗi gen qui định một tính trạng). |
B. Luyện tập
Câu 1: Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45%
B. 10%
C. 40%
D. 5%
Câu 2: Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
B. Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.
C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.
D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
Câu 3: Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp
A. lai thuận nghịch
B. lai phân tích.
C. phân tích cơ thể lai.
D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.
Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do
A. sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng
B. su trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.
C. sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
D. các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân.
Câu 5: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây?
A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng
B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình
C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)
D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng
Câu 6: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?
A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch.
C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.
D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
Câu 7: Hiện tuợng di truyền không thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể là
A. tương tác gen
B. phân li độc lập
C. hoán vị gen
D. liên kết gen.
Câu 8: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:
A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn
B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%.
C. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao
D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.
Câu 9: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trại đều bị bệnh
C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
Câu 10: Cho các cá thể có kiểu gen: (1) \(\frac{{AB}}{{AB}}\); (2) \(\frac{{AB}}{{ab}}\); (3) \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); (4) \(\frac{{ABD}}{{abd}}\); (5) \(\frac{{Ab}}{{ab}}\). Có bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
ĐÁP ÁN
1D | 2D | 3A | 4B | 5D | 6D | 7B | 8B | 9C | 10C |
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập Phân biệt Liên kết gen và hoán vi gen Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !