Một số dạng bài tập toán ôn tập chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Phước Sơn

MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TOÁN ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT PHƯỚC SƠN

 

1. XÁC ĐỊNH CTPT CỦA ESTE DỰA VÀO % KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ, TỈ KHỐI HƠI

l Vận dụng cơ bản

Câu 1: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4.                                    B. 5.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 2: Este Z điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,75. Công thức của Z là

A. C2H5COOCH3.             B. CH3COOCH3.          C. CH3COOC2H5.         D. C2H5COOC2H5.

Câu 3: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là

A. CH3COOC2H5.             B. CH3COOCH3.          C. C2H5COOCH3.         D. C2H5COOC2H5.

Câu 4: Este Y điều chế từ ancol etylic có tỉ khối hơi so với không khí là 3,03. Công thức của Y là

A. CH3COOC2H5.             B. C2H5COOCH3.         C. CH3COOCH3.          D. HCOOC2H5.

2. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY

l Vận dụng cơ bản

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

A. propyl axetat.                 B. metyl axetat.             C. etyl axetat.                D. metyl fomat.

Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là

A. C5H10O2.                       B. C4H8O2.                    C. C3H6O2.                    D. C2H4O2.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là

A. C3H6O2.                         B. C2H4O2.                    C. C5H10O2.                   D. C4H8O2.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2.                         B. C3H6O2.                    C. C4H8O2.                    D. C5H8O2.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Giá trị của a là

A. 0,05.                               B. 0,10.                          C. 0,15.                          D. 0,20.

Câu 6: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este

A. No, đơn chức, mạch hở.                                       B. Có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức.

C. Mạch vòng, đơn chức.                                          D. Hai chức, no.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?

A. 2,24 lít.                          B. 1,12 lít.                      C. 5,60 lít.                      D. 3,36 lít.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là

A. 10gam.                           B. 24,8 gam.                  C. 12,4 gam.                  D. 20 gam.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là

A. C2H4O2.                         B. C4H8O2.                    C. C4H8O4.                    D. C3H6O2.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:

A. 0,1 và 0,1.                      B. 0,1 và 0,01.               C. 0,01 và 0,01.             D. 0,01 và 0,1.

Câu 11: Đốt cháy este no, đơn chức X phải dùng 0,35 mol O2, thu được 0,3 mol CO2. CTPT của X là

A. C4H8O2.                         B. C5H10O2.                   C. C2H4O2.                    D. C3H6O2.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. HCOOCH3.                   B. HCOOC2H5.             C. CH3COOCH3.          D. CH3COOC2H5.

Vận dụng cao

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Giảm 7,74 gam.             B. Giảm 7,38 gam.         C. Tăng 2,70 gam.         D. Tăng 7,92 gam.

Câu 2: E là este của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở (X) và 1 ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C, mạch hở (Y). Đốt  amol E thu được b mol CO2, đốt a mol X thu được c mol CO2, đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là

A. b = c.                              B. b = 2c.                       C. c = 2b.                       D. b = 3c.

Câu 3: Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức, đều tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm A và B) cần 8,4 lít O2 thu được 6,72 lít CO2 và 5,4g H2O. Cho biết MA < MB và chúng khác nhau 28u. Số đồng phân cấu tạo của A là?

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2, thu được 5,6 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m lần lượt là:

A. HCOOCH3 và 6,7.                                               B. (HCOO)2C2H4 và 6,6.

C. CH3COOCH3 và 6,7.                                           D. HCOOC2H5 và 9,5.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là

A. 2.                                    B. 6.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là

A. C3H6O2, C5H8O2.          B. C2H4O2, C3H4O2.      C. C2H4O2, C5H8O2.      D. C2H4O2, C4H6O2.

3. PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN, XÀ PHÒNG HOÁ

l Vận dụng cơ bản

Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 400 ml.                           B. 300 ml.                      C. 150 ml.                      D. 200 ml.

Câu 2: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là

A. C2H5COOCH3.              B. HCOOC3H5.             C. CH3COOC2H5.         D. HCOOC3H7.

Câu 3: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

A. 12,3 gam.                       B. 4,1 gam.                    C. 16,4 gam.                  D. 8,2 gam.

Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là

A. 200 ml.                           B. 600 ml.                      C. 500 ml.                      D. 400 ml.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH3.               B. CH3COOC2H5.         C. HCOOC2H3.             D. HCOOC2H5.

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. Etyl fomat.                     B. Etyl axetat.                C. Etyl propionat.          D. Propyl axetat.

Câu 7: Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 3,28 gam.                       B. 8,56 gam.                  C. 8,2 gam.                    D. 10,4 gam.

Câu 8: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là

A. metyl propionat.            B. metyl axetat.             C. etyl axetat.                D. propyl fomat.

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.                     B. etyl propionat.           C. etyl axetat.                D. propyl axetat.

Câu 10: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. metyl axetat.                  B. etyl axetat.                C. propyl fomat.            D. metyl fomat.

Câu 11: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là

A. C2H5COOC2H5.            B. C2H5COOCH3.         C. HCOOC2H5.             D. CH3COOC2H5.

Vận dụng cao

Câu 1: Cho 3,52 gam một este E đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai chất hữu cơ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn hết Y trong O2 dư thu được 1,344 lít CO2. CTCT của este E là

A. HCOOCH(CH3)CH3.                                          B. CH3COOCH2CH3.

C. C2H5COOCH3.                                                    D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối là đồng đẳng kế tiếp và 9,9 gam hai ancol. CTCT của 2 este là:

A. CH3COOC3H7, C2H5COOC2H5.                         B. HCOOC3H7, CH3COOC2H5.

C. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3.                           D. HCOOC2H5, CH3COOCH3.

Câu 3: Cho 16,2 g hỗn hợp este của ancol metylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dd A thu được 17,8 g hỗn hợp hai muối khan, thể tích dung dịch NaOH 1M đã dùng là

A. 0,3 lít.                            B. 0,35 lít.                      C. 0,25 lít.                      D. 0,2 lít.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:

A. C4H9OH và C5H11OH.                                         B. CH3OH và C2H5OH.

C. C2H5OH và C3H7OH.                                          D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 5: Cho hỗn hợp 2 este no, đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được duy nhất 0,224 lít ancol etylic và 3,62 gam hỗn hợp muối có mạch cacbon thẳng. CTPT của 2 este là? 

A. C3H6O2 và C4H8O2.                                             B. C4H8O2 và C5H10O2.

C. C5H8O2 và C4H8O2.                                             D. C4H6O2 và C5H10O2.
 

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Một số dạng bài tập toán ôn tập chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Phước Sơn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?