MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG ĐỂ GIẢI NHANH BÀI TOÁN HÓA HỌC NĂM 2020
A. HÓA ĐẠI CƯƠNG
1. TÍNH pH
Dung dịch axit yếu HA: pH = – 1/2(log Ka + logCa) hoặc pH = –log( aCa) (1)
(Ca > 0,01M ; a: độ điện li của axit)
Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log Ka + log ) (2)
Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 + 1/2(log Kb + logCb) (3)
2. TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 :
H% = 2 – 2\(\frac{{{M_X}}}{{{M_Y}}}\) (4)
(X: hh ban đầu; Y: hh sau) \({\% {V_{N{H_3} trong Y}} = (\frac{{{M_X}}}{{{M_Y}}} - 1).100}\) (5)
ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3
B. HÓA VÔ CƠ
1. BÀI TOÁN VỀ CO2
Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: \({n_ \downarrow } \le {n_{C{O_2}}}\)
Công thức: \({{n_ \downarrow } = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}}\) (6)
Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: \({n_{CO_3^{2 - }}} \le {n_{C{O_2}}}\)
Công thức: \({{n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}}\) (7)
(Cần so sánh \({n_{CO_3^{2 - }}}\) với nCa và nBa để tính lượng kết tủa)
Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
Công thức \({{n_{C{O_2}}} = {n_ \downarrow }}\) (8)
hoặc \({{n_{C{O_2}}} = {n_{_{O{H^ - }}}} - {n_ \downarrow }}\) (9)
2. BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM
Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: \({{n_{O{H^ - }}} = 3{n_ \downarrow }}\) (10)
hoặc \({{n_{_{O{H^ - }}}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_ \downarrow }}\) (11)
Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
\({{n_{OH_{min}^ - }} = 3{n_ \downarrow } + {n_{{H^ + }}}}\) (12)
\({{n_{OH_{max}^ - }} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_ \downarrow } + {n_{{H^ + }}}}\) (13)
Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: \({{n_{{H^ + }}} = {n_ \downarrow }}\) (14)
hoặc \({{n_{_{{H^ + }}}} = 4{n_{Al{O_2}^ - }} - 3{n_ \downarrow }}\) (15)
Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
\({{n_{_{{H^ + }}}} = 4{n_{Al{O_2}^ - }} - 3{n_ \downarrow } + {n_{O{H^ - }}}}\) (17)
Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả):
\({{n_{O{H^ - }}} = 2{n_ \downarrow }}\) (18) hoặc \({{n_{O{H^ - }}} = 4{n_{Z{n^{2 + }}}} - 2{n_ \downarrow }}\) (19)
3. BÀI TOÁN VỀ HNO3
Kim loại tác dụng với HNO3 dư
Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư: \({\sum {{n_{KL}}.{i_{KL}}} = \sum {{n_{spk}}.{i_{spk}}} }\) (20)
iKL=hóa trị kim loại trong muối nitrat
- isp khử: số e mà N+5 nhận vào (Vd: iNO=5-2=3)
Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe2+, không tạo muối Fe3+
Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3)
Công thức: mMuối = mKim loại + 62.tổngnsp khử . isp khử = mKim loại + 62\(\left( {3{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}} + 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}}} \right)\) (21)
\({\user2{M}_{\user2{NO}_\user2{3}^\user2{ - }}}\user2{ = 62}\)
Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3)
mMuối = \(\frac{{242}}{{80}}\left( {{m_{hh}} + 8\sum {{n_{spk}}} .{i_{spk}}} \right)\) = \(\frac{{242}}{{80}}\left[ {{m_{hh}} + 8(3{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}} + 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}})} \right]\) (22)
Tính số mol HNO3 tham gia: \({{n_{HN{O_3}}} = \sum {{n_{spk}}.({i_{spk}} + {N_{trong spk}} )} = 4{n_{NO}} + 2{n_{N{O_2}}} + 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{{N_2}O}} + 10{n_{N{H_4}N{O_3}}}}\) (23)
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
C. HÓA HỮU CƠ
Tính số liên kết p của CxHyOzNtClm: \({{\bf{k = }}\frac{{{\bf{2 + }}\sum {{{\bf{n}}_{\bf{i}}}{\bf{.(}}{{\bf{x}}_{\bf{i}}}{\bf{ - 2)}}} }}{{\bf{2}}}{\bf{ = }}\frac{{{\bf{2 + 2x + t - y - m}}}}{{\bf{2}}}}\) (n: số nguyên tử; x: hóa trị) (45)
k = 0: chỉ có lk đơn
k = 1: 1 lk đôi = 1 vòng
k = 2: 1 lk ba = 2 lk đôi = 2 vòng
Dựa vào phản ứng cháy:
Số C = \(\frac{{{{\bf{n}}_{{\bf{C}}{{\bf{O}}_{\bf{2}}}}}}}{{{{\bf{n}}_{\bf{A}}}}}\)
Số H= \(\frac{{{\bf{2}}{{\bf{n}}_{{{\bf{H}}_{\bf{2}}}{\bf{O}}}}}}{{{{\bf{n}}_{\bf{A}}}}}\)
\({{{\bf{n}}_{{\bf{Ankan(Ancol)}}}}{\bf{ = }}{{\bf{n}}_{{{\bf{H}}_{\bf{2}}}{\bf{O}}}}{\bf{ - }}{{\bf{n}}_{{\bf{C}}{{\bf{O}}_{\bf{2}}}}}}\)
\({{{\bf{n}}_{{\bf{Ankin}}}}{\bf{ = }}{{\bf{n}}_{{\bf{C}}{{\bf{O}}_{\bf{2}}}}}{\bf{ - }}{{\bf{n}}_{{{\bf{H}}_{\bf{2}}}{\bf{O}}}}}\) (46)
* Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho: \({{\bf{n}}_{{\bf{C}}{{\bf{O}}_{\bf{2}}}}}{\bf{ - }}{{\bf{n}}_{{{\bf{H}}_{\bf{2}}}{\bf{O}}}}{\bf{ = k}}{\bf{.}}{{\bf{n}}_{\bf{A}}}\) thì A có số p = (k+1)
Tính số đồng phân của:
- Ancol no, đơn chức (CnH2n+1OH): 2n-2 (1
- Anđehit đơn chức, no (CnH2nO) : 2n- (2
- Axit no đơn chức, mạch hở CnH2nO2 2n – 3 (2
- Este no, đơn chức (CnH2nO2): 2n-2 (1
- Amin đơn chức, no (CnH2n+3N): 2n- (1
- Ete đơn chức, no (CnH2n+2O): ½ (n-1)(n-2) (2
- Xeton đơn chức, no (CnH2nO): (n-2)(n-3) (3
Số Trieste tạo bởi glixerol và n axit béo ½ n2(n+1) (54)
Tính số n peptit tối đa tạo bởi x amino axit khác nhau xn (55)
Tính số ete tạo bởi n ancol đơn chức: ½ n(n+1) (56)
Số nhóm este = \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}}\) (57)
Amino axit A có CTPT (NH2)x-R-(COOH)y \({\bf{x = }}\frac{{{{\bf{n}}_{{\bf{HCl}}}}}}{{{{\bf{n}}_{\bf{A}}}}},{\bf{y = }}\frac{{{{\bf{n}}_{{\bf{NaOH}}}}}}{{{{\bf{n}}_{\bf{A}}}}}\) (58)
...
Trên đây là phần trích dẫn Một số công thức kinh nghiệm dùng để giải nhanh bài toán Hóa học năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!