Lý thuyết và các dạng bài tập về Anken - Ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Huỳnh Tấn Phát

LÝ THUYẾT VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANKEN – ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT HUỲNH TẤN PHÁT

 

A. LÝ THUYẾT:

CT tổng quát : CnH2n ( n ≥ 2 )

-Mạch hở, có 1 liên kết đôi

-Mạch vòng, không có nối đôi

1. Đồng phân :

1.1) Đồng phân cấu tạo : (từ C4H8 trở đi)

CH2=CH-CH2-CH3  ; CH3-CH=CH-CH3 

CH2 = C(CH3) - CH3 ; CH2=CH-CH(CH3)-CH3                                                                    

+ Đồng phân vị trí liên kết đôi :

CH2=CH-CH2-CH3     

CH3-CH=CH-CH3 

- Đồng phân mạch cacbon :

CH2=C(CH3)-CH2-CH3 

CH2=CH-CH(CH3)-CH3                                        

1.2) Đồng phân hình học :

Điều kiện: R1 ¹ R2 và R3 ¹ R4

2. Danh pháp :

2.1) Tên thông thường: Tên ankan đổi an thành ilen

Ví dụ : CH2 = CH2: etilen ; CH2=CH-CH3  Propilen                        

2.2) Tên thay thế : Tên ankan đổi an thành en

- Nguyên tắc gọi tên (C4H8 trở đi)

+ Chọn mạch chính: mạch C dài nhất có chứa lk đôi

+ Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn .

+ Gọi tên Vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – số chỉ lk đôi – en

CH2=CH2  : Eten        

CH2=CH-CH3 :    Propen

CH2=CH-CH2-CH3 :   But – 1 – en

CH3-CH=CH-CH3  :    But – 2 –en

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :

-Tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng.

3.1. Phản ứng cộng

 a) Cộng hiđrô : CH2=CH2 + H2 →  CH3-CH3  (etan)

CH2=CH-CH+ H2 → CH3-CH2-CH3

CnH2n    + H2  CnH2n+2

(Ankan)               (Anken)

b) Cộng halogen :

CH2=CH2 + Br2 (dd)  → BrCH2 - CH2Br

CH3CH=CHCH3 + Br2 → CH3-CHBr – CHBr-CH3

 CnH2n + Br2    →    CnH2nBr2

             (nâu đỏ)      (mất màu)        

- Anken làm mất màu của dung dịch brom

- Phản ứng này dùng để nhận biết anken .                                       

c. Cộng HX:  (X là OH, Cl, Br…)

CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl                                                   

CH2=CH2 + H-OH → CH3 – CH2OH

CH2=CH-CH3 + HCl →  CH3-CHCl-CH3 (sp chính)       

                                        CH2Cl-CH2-CH3 (sp phụ)  

* Quy tắc Maccôpnhicôp :

Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H

( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X-

( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn .

3.2. Phản ứng trùng hợp :

nCH2=CH2 →  [- CH2 – CH2 -]n

3.3. Phản ứng oxi hoá :

a) Oxi hoá hoàn toàn (PTcháy):

CnH2n + O2 → nCO2+ nH2O

nH2O = nCO2

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn :

Anken làm mất màu dd KMnO4 (kết tủa nâu đen) → Dùng để nhận biết anken (H.C không no)

3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH–CH2OH + 2MnO2 +2 KOH

4. Điều chế :

4.1. PTN: Tách nước từ ancol etylic

C2H5OH → CH2=CH2 + H2O

4.2. Trong CN:

CnH2n+2 → CnH2n + H2

C2H6 → C2H4 + H2

PP khác: Cộng hidro vào ankin:  C2H2   + H2   →  CH2=CH2   

Tách H2 khỏi ankan:                                       

Tách HX khỏi dẫn xuất halogen:

Từ dẫn xuất đihalogen:

B. BÀI TẬP

Dạng 1: Viết CTCT, gọi tên

Câu 1: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau

1) 3-etyl-2,3-đimetyl hex-1-en           

2) 3-etyl-2,5-đimetyl hex-3-en

3) 2-clo-4,4-đimetyl pent-2-en          

4) 2,3-đimtyl but-1-en

5) 2-metylbut-1-en                             

6) 2,3-đimetyl but -2-en

7) 3,4-đimetylpent-1-en                     

8) 2,3,4-trimetylhex-2-en

9) 2,3,4-trimetyl hex-1-en                  

10) 2,2,3,3 – tetrametyloct-4-en

11) 3,4-đimetylhexa-2-en                   

12) 3,5-đimetyl hexa-3-en

Câu 2: Viết CTCT và gọi tên đồng phân các anken có CTPT sau:

1. C4H8                      

2. C5H10                     

3. C6H12

Trong các CT trên, CT nào có đồng phân hình học? Viết và gọi tên đồng phân hình học đó.

Câu 3: Viết CTCT các đồng phân mạch hở và gọi tên các công thức sau:

a. anken có 5C                                               

b. anken có 12H

c. anken có tỉ khối hơi so với H2 là 28       

d. H-C có phân tử lượng là 42

Bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Trong các anken sau, anken nào có đồng phân hình học:

A. 2,3 – đimetylpent-2-en                   B. 2,3-đimetylpent-1-en

C. 3,4-đimetylpent-2-en                      D. 3,4-đimetylpent-1-en

Câu 2: Một học sinh đọc tên anken X như sau: 3-metyl-2-etylpeten-2. Tên gọi đúng của X là:

A. 2-etyl-3-metyl pent-2-en                B. 3,4-đimetylhex-3-en

C. 2,3-đietylbut-2-en                           D. 4-etyl-3-metylpent-3-en

Câu 3: Điều kiện để một anken có đồng phân cis-trans là:

A. Phân tử anken phải có cấu tạo đối xứng

B. Phân tử anken phải nằm toàn bộ trong một mặt phẳng.

C. Phải là một ank-2-en

D. Mỗi nguyên tử cacbon mang nối đôi sẽ liên kết với hai nhóm chức khác nhau

Câu 4: Số đồng phân (kể cả đồng phân lập thể) ứng với công thức C4H8 là:

A. 3                   B. 5                     C. 6                     D. 7

Câu 5:β – butilen có công thức cấu tạo là:

A. CH2=CH-CH2-CH3                                   B. CH3-CH=CH-CH3

C. CH3-CH=CH-CH3                                     D. CH2=CCH3-CH3

 Câu 6: Trong phân tử etilen, các nguyên tử cacbon và hidro nằm trong

A. cùng một mặt phẳng                      B. hai mặt phẳng song song

C. hai mặt phẳng vuông góc               D. hai đường thẳng song song

Câu 7: Các tên gọi sau, tên nào sai? (không có cấu tạo tương ứng)

A. 3,3-đimetylpent-2-en                      B. 3-metylhex-2-en

C. buta-1,3-đien                                  D. propen

Câu 8: C3H6 có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch hở:

A. 1                  B. 2                       C. 3                       D. 4

Câu 9: Cho các chất sau: (2) penta-1,3-đien, (2) but-2-en,

(3) 2-metylbuta-1,3- đien, (4) buta-1,3-đien . Chất có đồng phân hình học là:

A. 1,3,4            B. 2,4                     C. 1,2                  D. 2,3,4

Câu 10: Với công thức phân tử C4H8 có tất cả số đồng phân mạch hở là:

A. 3                   B. 4                       C. 5                     D. 6

Câu 11: CTPT không phải đồng đẳng là:

A. CH2=CH2                                     

B. CH2=CH-CH3                   

C. CH3CH2CH3                                 

D. CH2=CCH3-CH3

Câu 12: Chất hữu cơ A có công thức cấu tạo: CH2=CH-CH2-CH3, A có tên gọi là:

A. but-1-en                  B. but-2-en                  C. butilen        D. Cả A và C

Câu 13: Cho anken có tên gọi sau: 2,3,3-trimetylpent-1-en. CTPT của anken đó là:

A. C8H14                     B. C7H14                     C. C8H18         D. C8H16

Câu 14: Những chất không có đồng phân hình học là:

A. CH3CH=CHCH3                           B. CH3CH=C(CH3)2

C. CH3CH=CHCH2CH3                     D. CH3CH=CHCl

Câu 15: Cho các chất sau: (1) CH3CH=CH2, (2) CH2=CHCH2CH3, (3) CH2=C(CH3)2, (4) CH2=CHCH2CH2CH3, (5) CH3CH=CHCH3. Những chất không phải là đồng phân của nhau là:

A. 1,2,4                       B. 1,5                          C. 2,5                    D. 2,3,5

Câu 16: C4H8 có bao nhiêu đồng phân mạch hở ( kể cả đồng phân hình học)?

A. 3                               B. 4                           C. 5                      D. 6

Câu 17: Anken X có CTPT C3H6. X có bao nhiêu đồng phân?

A. 1                               B. 2                           C. 3                      D. 4

Câu 18: Chọn công thức đúng của but-1-en

A. CH2=CH-CH3                   

B. CH3-CH2-CH=CH2

C. CH3-CH=CH-CH3            

D. CH2=CCH3-CH3

Câu 19: Cho công thức cấu tạo thu gọn của các anken sau: 1. CH2=CH2, 2. CH2=CH-CH3, 3. CH3-CH=CH-CH3, 4. (CH3)2 – CH =CH – (CH3)2, 5. CH3-CH=CCH3-CH2-CH3. Anken nào có đồng phân cis – trans?

A. 1,3                             B. 3,5                       C. 2,4                         D. 3,4

Câu 20: Hợp chất : CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3

Có tên gọi theo quốc tế là:

A. 2-etyl-3-metylbut-2-en                  

B. 3-etyl-2-metylbut-2-en

C. 2,3-đimetyl pent-2-en                    

D. 3,4-đimetyl pent-3-en

Câu 21: Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử C, phần trăm khối lượng của C

A. tăng dần    

B. giảm dần   

C. không đổi  

D. không theo qui luật

Câu 22: Chất hữu cơ mạch hở nào sau đây không có đồng phân cis – trans?

A. 2-clobut-2-en   

B. pent-2-en   

C. 3-metylbut-1-en 

D. but-2-en 

Câu 23: Điều nào sau đây không đúng khi nói về anken?

A. là chất kị nước

B. là chất kị dầu mỡ

C. Có ts, tnc tăng theo phân tử khối  

D. Các anken đều nhẹ hơn nước và không màu

Câu 24: Anken X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là:

A. isohexan                                         B. 3-metylpent-3-en   

C. 3-metylpent-2-en                            D. 2-etylbut-2-en

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Dạng 3: Bài tập định lượng

Câu 1: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H8. Đốt cháy a gam hỗn hợp X trong O2 thu được 11 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Xác định số mol CH4 và giá trị của a.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H10, C4H8. Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam X thu được 4,5 gam H2O. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của C4H10

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp một hidrocacbon thu được 44 gam CO2 và 18 gam H2O. Xác định giá trị của m

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít C2H4 ở đktc rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ xong m dd tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Dạng 4: Xác định CTPT của 1 anken

Câu 1: Tìm CTPT của các HCHC sau:

1) Tỉ khối hơi của anken so với oxi bằng 1,3125

2) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) anken X trong O2 thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc)

3) Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm anken X và etan thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc)

4) Đốt cháy hoàn toàn 0,0672 lít anken X ở 273oC và 1 atm thu được toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH thu được 0,3 gam muối axit và 0,207 gam muối trung tính

Dạng 5: Xác định CTPT của 2 anken

Câu 1: Xác định CTPT và % khối lượng của các chất sau:

1) Đốt cháy hoàn toàn 7,72 lít (đkc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 17,92 lít khí (đkc) CO2

2) Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm hai anken (hơn kém 28 đvc) trong O2 thu được 13,44 lít CO2 (đkc). Tính số mol các chất trong hỗn hợp X.

3) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 7,28 lít O2 (đkc) sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào bình đựng 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thấy có 9,85 gam kết tủa xuất hiện, lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại xuất hiện kết tủa. Xác định giá trị của m.

4) Đốt cháy 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Cho sản phẩm cháy qua bình chứa P2O5 thì thấy bình tăng m (g), sau đó dẫn tiếp qua bình KOH thì khối lượng tăng (m+39) gam. Tính %V của mỗi anken trong hỗn hợp.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng thì cần dùng 20,16 lít CO2 (đkc) và thu được 13,44 lít khí (đkc) CO2

a. Xác định CTPT của các chất trong X.

b. Thêm V lít một hidrocacbon Z vào 11,2 lít hỗn hợp X tạo hỗn hợp Y. Đốt cháy  hoàn toàn hỗn hợp Y cần 30,24 lít CO2 và 25,2 gam H2O. Xác định CTPT của Z, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn 

Dạng 6: Bài toán dung dịch brom, thuốc tím, hidrat hóa

Câu 1: Tìm CTPT của các HCHC sau:

1) Cho 1 lượng anken X tác dụng với H2O (có xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam. Nếu cho 1 lượng X như trên tác dụng với HBr, thu được chất rắn Z thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45 gam

2) Cho 3,5 gam anken X phản ứng vừa đủ với 50g dd Br2 40%

3) Cho 10,08 gam một anken A đi qua dung dịch Br2 dư thì thấy tạo thành 48,48 gam sản phẩm cộng B.

4) Một anken ở thể khí cho đi qua dd Br2 dư. Sau phản ứng thấy bình brom tăng 6,3 gam và thu được sản phẩm có khối lượng 30,3 gam

Dạng 7: Bài toán hidro

Câu 1: Có 3 anken khi cho tác dụng với H2 xt Ni, 50oC đều tạo thành

2-metyl butan. Xác định CTCT đúng của 3 anken đó và gọi tên

Câu 2: Trộn 7 gam một anken A với lượng H2 vừa đủ và đun nóng (xt Ni). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thể tích khí sau phản ứng giảm 2800 cm3 so với hỗn hợp khí ban đầu (ở cùng điều kiện to và áp suất). Xác định CTPT của A.

...

Trên đây là phần trích dẫn Lý thuyết và các dạng bài tập về Anken - Ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Huỳnh Tấn Phát, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?