LUYỆN TẬP VIẾT BIỂU THỨC CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HĐT TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 1: Đặt điện áp \({\rm{u = U}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{ cos(\omega t)}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Cảm kháng của cuộn dây là ZL; dung kháng của tụ điện là ZC, biết ZC = 2ZL. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch có dạng
A. \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{U}}\sqrt {\rm{2}} }}{{{\rm{Z}}_{\rm{C}}^{}}}{\rm{cos(\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\) B. \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{U}}\sqrt {\rm{2}} }}{{{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}}}{\rm{cos(\omega t}} + \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\)
C. \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{U}}\sqrt {\rm{2}} }}{{{\rm{Z}}_{\rm{C}}^{}}}{\rm{cos(\omega t}} - \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\) D. \({\rm{i = }}\frac{{{\rm{U}}\sqrt {\rm{2}} }}{{{\rm{Z}}_{\rm{L}}^{}}}{\rm{cos(\omega t}} - \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\)
Câu 2: Đặt điện áp \({\rm{u = 200cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần có giá trị 100Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{\pi }}}\) (H) và tụ điện có điện dung \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{{\rm{2\pi }}}}\)(F) mắc nối tiếp. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch là
A. \({\rm{i = }}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{{\rm{3\pi }}}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\) B. \({\rm{i = cos(100\pi t + }}\frac{{{\rm{3\pi }}}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)
C. \({\rm{i = }}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{{\rm{\pi }}}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\) D. \({\rm{i = cos(100\pi t + }}\frac{{{\rm{\pi }}}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)
Câu 3: Đặt điện áp \({\rm{u = 300cos100\pi t}}\left( {\rm{V}} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần có giá trị 100Ω ; tụ điện có điện dung \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{{\rm{1,5\pi }}}}\)(F); cuộn dây có độ tự cảm \(\frac{{\rm{9}}}{{{\rm{10\pi }}}}\)(H) và điện trở trong là 20Ω . Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch là
A. \({\rm{i = }}\sqrt 5 {\rm{cos(100\pi t + 0,46)A}}\) B. \({\rm{i = }}\sqrt 5 {\rm{cos(100\pi t - 0,46)A}}\)
C. \({\rm{i = 0,5}}\sqrt {10} {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\) D. \({\rm{i = 0,5}}\sqrt {10} {\rm{cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)
Câu 4: Đặt điện áp \({\rm{u = 200cos100\pi t }}\left( {\rm{V}} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần có giá trị 50Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{2\pi }}}}\)(H) và tụ điện có điện dung \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{\rm{\pi }}}\) (F) mắc nối tiếp. Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là
A. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 200}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)V B. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 200cos(100\pi t}} - \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\) V
C. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 200cos(100\pi t}} + \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)V D. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 200}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)V
Câu 5: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần có độ tự cảm \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{\pi }}}\) (H) và tụ điện có điện dung \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{\rm{\pi }}}\) (F). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì thấy dòng điện tức thời trong mạch có biểu thức \({\rm{i = cos}}\left( {{\rm{100\pi t + }}\frac{\pi }{6}} \right)\left( {\rm{V}} \right)\) Công suất tiêu thụ trung bình trên đoạn mạch là 220W. Biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch điện là
A. \({\rm{u = 220cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(V) B. \({\rm{u = 440cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(V)
C. \({\rm{u = 220cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(V) D. \({\rm{u = 440cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(V)
Câu 6: Mạch xoay chiều gồm R, L,C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm), R = 100Ω , C = 31,8μF, hệ số công suất mạch \({\rm{cos\varphi }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn \({\rm{u = 200cos100\pi t }}\left( {\rm{V}} \right){\rm{.}}\) Độ tự cảm L và cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
A.\({\rm{L}} = \frac{{\rm{2}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{H, i}} = \sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t}} - \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\) (A)
B. \({\rm{L}} = \frac{{\rm{2}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{H, i}} = \sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t}} + \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)(A)
C. \({\rm{L}} = \frac{{{\rm{2,73}}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{H, i}} = 2\sqrt 3 {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\)(A)
D. \({\rm{L}} = \frac{{{\rm{2,73}}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{H, i}} = 2\sqrt 3 {\rm{cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\) (A)
Câu 7: Đặt vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{\pi }}}\) H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{{\rm{2\pi }}}}\)F một điện áp xoay chiều có biểu thức \({\rm{u = U}}_{\rm{0}}^{}{\rm{cos(100\pi t}} - \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)V}}\) Khi điện áp giữa hai đầu mạch là \(100\sqrt 3 {\rm{ V}}\) thì cường độ dòng điện qua mạch là 1A. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
A. \({\rm{i = }}2{\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(A) B. \({\rm{i = }}2\sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(A)
C. \({\rm{i = }}2\sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\)(A) D. \({\rm{i = }}2{\rm{cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(A)
Câu 8: Một đoạn mạch gồm tụ điện C có dung kháng ZC = 100 Ω và một cuộn dây có cảm kháng ZL = 200Ω mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế tại hai đầu cuộn cảm có biểu thức \({\rm{u}}_{\rm{L}}^{}{\rm{ = 100cos(100\pi t}} - \frac{{\rm{\pi }}}{6}{\rm{)V}}\) Biểu thức hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện có dạng như thế nào?
A. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 50cos(100\pi t}} - \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\)(V) B. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 50cos(100\pi t}} + \frac{{\rm{5\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(V)
C. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 100cos(100\pi t}} - \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\)(V) D. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 100cos(100\pi t}}+\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(V)
Câu 9: Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Cho R = 100Ω, \({\rm{C = }}\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{{\rm{2\pi }}}}{\rm{(F)}},\,\,{\rm{L = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{\pi }}}\) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều \({\rm{u = 200}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t)}}\left( {\rm{V}} \right)\) . Biểu thức điện áp hai đầu cuộn dây là
A. \({\rm{u}}_{\rm{L}}^{}{\rm{ = 200}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)V B. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 200}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{3\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)V
C. \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 200cos(100\pi t}} + \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)V D. \({\rm{u}}_{\rm{L}}^{}{\rm{ = 200}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{3\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\)V
Câu 10: Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây không thuần. Biết điện áp hai đầu tụ điện có dạng \({\rm{u}}_{\rm{C}}^{}{\rm{ = 100cos\omega t }}\left( {\rm{V}} \right){\rm{;}}\) điện áp hai đầu cuộn dây có dạng \({\rm{u}}_{{\rm{cd}}}^{}{\rm{ = 100}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(\omega t + }}\frac{{{\rm{3\pi }}}}{{\rm{4}}}{\rm{)(V)}}\) ; điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R là 120V. Biểu thức điện áp hai đầu mạch là
A. \({\rm{u = 270cos(100}}\omega {\rm{t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\) (V) B. \({\rm{u = 270cos100\omega t (V)}}\)
C. \({\rm{u = 220cos}}\left( {{\rm{100\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}} \right){\rm{(V)}}\) D.\({\rm{u = 220cos100\omega t (V)}}\)
Câu 11: Đặt điện áp \({\rm{u = U}}_0^{}{\rm{cos(\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)(V)}}\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =\(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{2\pi }}}}\) thì trong mạch có dòng điện. Tại thời điểm t1 , điện áp hai đầu đoạn mạch và cường dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là \({\rm{50}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{V}}\) và \(\sqrt {\rm{6}} {\rm{A}}\) . Tại thời điểm t2 , các giá trị nói trên là \({\rm{50}}\sqrt {\rm{6}} {\rm{V}}\) và \(\sqrt {\rm{2}} {\rm{A}}\) . Cường độ dòng điện trong mạch là
A. \({\rm{i = }}2\sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\)(A) B.\({\rm{i = 3}}\sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t}} - \frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\) (A)
C. \({\rm{i = 3}}\sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t}} +\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\)(A) D. \({\rm{i = }}2\sqrt 2 {\rm{cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\)(A)
Câu 12: Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức \({\rm{u = U}}_0^{}{\rm{cos(210\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)(V)}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{3\pi }}}}\) H nối tiếp với một tụ điện có điện dung C =\(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{\rm{4}}}}}{{{\rm{24\pi }}}}{\rm{\mu F}}\) . Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu mạch là \(40\sqrt 2 {\rm{ V}}\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 1A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. \({\rm{i = }}2{\rm{cos(120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(A) B. \({\rm{i = }}3\sqrt 2 {\rm{cos(120\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(A)
C. \({\rm{i = }}2\sqrt 2 {\rm{cos(120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(A) D. \({\rm{i = }}3{\rm{cos(120\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\)(A)
Câu 13: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR , uL , uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là
A. uR trễ pha π/2 so với uC. B. uC trễ pha π so với uL
C. uL sớm pha π/2 so với uC. D. UR sớm pha π/2 so với uL
Câu 14: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
A. cùng tần số với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng
B. cùng tần số và cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. luôn lệch pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
D. có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.
Câu 15: Đặt hiệu điện thế \({\rm{u = }}{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{sin\omega t}}\) với ω, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng
A. 140 V. B. 220 V.
C. 100 V. D. 260 V.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập viết biểu thức cường độ dòng điện và HĐT trong mạch điện xoay chiều môn Vật Lý 12 năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Mạch dao động LC có đáp án môn Vật lý 12 năm 2020
-
Rèn luyện kỹ năng lập phương trình Dao động điều hòa Vật lý 12
-
Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH
Chúc các em học tập tốt !