LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ PHẢN XẠ
SINH HỌC 8 NĂM 2020
A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT
a. Phản xạ
- Khái niệm:
+ Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
+ Phản xạ có điểu kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
- Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.
+ Kích thích có điều kiện phải được tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn. Quá trình kết hợp đó phải được lặp lại nhiều lần.
+ Thực chất của việc hình thành phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ não lại với nhau.
b. Ức chế phản xạ có điều kiện
- Với thí nghiệm trên:
+ Phải thường xuyên củng cố phản xạ có điều kiện đã được hình thành.
+ Nếu không được củng cố thì phản xạ dần mất đi, ánh đèn trở nên vô nghĩa không gây tiết nước bọt nữa.
- Ức chế phản xạ có điều kiện: Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố → phản xạ mất dần.
- Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện:
+ Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi
+ Hình thành các thói quen tập tính tốt.
c. Sự hình thành và ức chế PXCĐK ở người
- Phản xạ có điều kiện được hình thành ở trẻ mới sinh từ rất sớm.
+ Ức chế PXCĐK xảy ra nếu PXCĐK đó không cần thiết đối với đời sống.
+ Sự hình thành và ức chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch, quan hệ mật thiết với nhau làm thích nghi với điều kiện môi trường luôn thay đổi.
+ Ở người, học tập, rèn luyện, xây dựng các thói quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hoá chính là kết quả của quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện.
d. Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
- Tiếng nói và chữ viết cũng là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao
+ Tiếng nói và chữ viết giúp ta mô tả sự vật => đọc, nghe và tưởng tượng.
+ Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập => hình thành các phản xạ có điều kiện cấp cao (vui, buồn, tức giận,…)
- Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp trao đổi kinh nghiệm với nhau
+ Nhờ tiếng nói và chữ viết con người có thể trao đổi kinh nghiệm trong cuộc sống, lao động, sản xuất, học tập,…
+ Truyền từ đời này sang đời khác, dân tộc này cho dân tộc khác, giúp nhân loại văn minh.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mang tính chất cá thể, không di truyền
B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống
C. Dễ mất đi khi không được củng cố
D. Số lượng không hạn định
Câu 2. Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây?
A. Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời
B. Cung phản xạ đơn giản
C. Mang tính chất bẩm sinh
D. Bền vững theo thời gian
Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên?
A. Bỏ chạy khi có báo cháy
B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa
C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức
D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng
Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não?
A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần
B. Môi tím tái khi trời rét
C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
Câu 5. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố?
A. Co chân lại khi bị kim châm
B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức
C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu
D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc
Câu 6. Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây?
A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời
B. Các vùng chức năng của vỏ não
C. Kích thích không điều kiện
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 7. Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây?
A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện
B. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian ngắn
C. Có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8. Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người?
A. Có tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thói quen để thích nghi với điều kiện sống mới.
B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua thời gian dài sinh sống.
C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 9. Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có điều kiện ở loài chó?
A. C. Đacuyn
B. G. Simson
C. I.V. Paplôp
D. G. Menđen
Câu 10. Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện?
A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài
B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu
C. Vã mồ hôi khi ăn đồ chua
D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn
Câu 11. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của
A. Quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện.
B. Quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện.
C. Quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện.
D. Quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện.
Câu 12. Hệ thống tín hiệu thứ hai của sự vật bao gồm những yếu tố nào?
A. Tiếng nói và chữ viết
B. Thị giác và thính giác
C. Âm thanh và hành động
D. Màu sắc và hình dáng
Câu 13. Phản xạ nào dưới đây có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai?
A. Chảy nước miếng khi có ai đó nhắc đến từ “me”
B. Bỏ chạy khi có báo động cháy
C. Nổi gai ốc khi đi qua nghĩa địa
D. Dừng lại trước ngã tư khi nhìn thấy đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng
Câu 14. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai?
A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm
B. Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang tới”
C. Sụt sùi khóc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động
D. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày
Câu 15. Tiếng nói và chữ viết là cơ sở của
A. Ngôn ngữ.
B. Tư duy.
C. Trí nhớ.
D. Phản xạ không điều kiện.
Câu 16. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Tiếng nói và chữ viết là … để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
A. Phương tiện B. Cơ sở
C. Nền tảng D. Mục đích
Câu 17. Tiếng nói và chữ viết được gộp chung thành
A. Giáo dục. B. Văn hóa.
C. Ngôn ngữ. D. Xã hội.
Câu 18. Khả năng tư duy trừu tượng chỉ có ở đối tượng nào trong sinh giới?
A. Con người
B. Động vật linh trưởng
C. Động vật có xương sống
D. Thú có túi
Câu 19. Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình nào dưới đây?
A. Cụ thể hóa và khái quát hóa các sự vật
B. Cụ thể hóa và phân tích các sự vật, hiện tượng
C. Khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật
D. Cụ thể hóa và trừu tượng hóa các sự vật
Câu 20. Sự hình thành các phản xạ có điều kiện có thể mang lại kết quả nào sau đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Giúp trẻ phân biệt được người quen với người lạ
C. Giúp hình thành nếp sống văn hóa
D. Giúp con người thích nghi với môi trường sống mới
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | A | B | B | A | C | A | C | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | A | A | D | B | A | C | A | C | A |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: