LÍ THUYẾT ÔN TẬP PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI
MÔN SINH HỌC 9
I. Các quy luật của Menđen
1. Quy luật phân li
a. Nội dung
- Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P .
b. Cơ sở tế bào học của quy luật
- Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên các gen cũng tồn tại thành từng cặp.
- Khi giảm phân, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST trong cặp tương đồng nên chỉ chứa 1 gen trong cặp a len tương ứng.
c. Điều kiện nghiệm đúng
- Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có đột biến xảy ra
2. Phép lai phân tích
a . Nội dung
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng), nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen dị hợp (không thuần chủng).
b. Mục đích
- Nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể đem lai và kiểm tra độ thuần chủng của giống.
c. Các tỷ lệ phân tính thường gặp trong lai phân tích:
Số cặp gen dị hợp | Tỷ lệ con lai phân tích |
1 : A a 2 : A a B b 3 : A a B b D d ..................... n | 1 : 1 = (1 : 1)1 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)2 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)3 ....................................................... = (1 : 1)n |
3. Quy luật phân li độc lập
a. Nội dung
- Các cặp nhân tố di truyền(cặp gen) đã phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử.
b. Cơ sở tế bào học của quy luật
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền(cặp gen).
c. Điều kiện nghiệm đúng
- Các cặp nhân tố di truyền nằm trên các cặp NST khác nhau
- Các cặp NST phân li ngẫu nhiên (độc lập) trong quá trình giảm phân.
d. Ý nghĩa
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân, thụ tinh làm tăng biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
*Các công thức ứng dụng cho các quy luật Men đen
Số cặpTT dị hợp | số loại giao tử | số tổ hợp F2 | số kiểu gen F2 | số kiểu hình F2 | tỷ lệ kiểu gen F2 | tỷ lệ kiểu hình F2 |
1 2 3 ... n | 2 22 23 ... 2n | 4 42 43 ... 4n | 3 32 33 ... 3n | 2 22 23 .... 2n | 1: 2: 1 (1: 2: 1)2 (1: 2: 1)3 ... (1: 2: 1)n | 3: 1 (3: 1)2 (3: 1)3 ... (3: 1)n |
II. Phương pháp giải bài tập
1. Nhận dạng bài toán thuộc quy luật Men đen
a. Trường hợp 1:
Nếu đề bài đã nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật Men đen: Mỗi tính trạng do 1 gen quy định; mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể hay các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau (đối với lai hai hay nhiều tính trạng)
b. Trường hợp 2:
Nếu đề bài đã xác định tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con
- Khi lai 1 cặp tính trạng (do 1 cặp gen quy định) cho kiểu hình là một trong các tỷ lệ sau: 100% (đồng tính); 1: 1; 3 : 1; 2: 1 (tỷ lệ của gen gây chết); 1: 2: 1 (tỷ lệ của di truyền trung gian).
- Khi lai hai hay nhiều tính trạng cho kiểu hình là một trong các tỷ lệ sau:
(1: 1)n ; (3 : 1)n; (1: 2: 1)n.
c. Trường hợp 3
Nếu đề bài không xác định tỷ lệ phân li kiểu hình mà chỉ cho biết một kiểu hình nào đó ở con lai.
- Khi lai một cặp tính trạng, tỷ lệ 1 kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 25% hay ¼.
- Khi lai 2 cặp tính trạng mà tỷ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 6,25 % (hoặc 1/16); khi lai n cặp tính trạng mà từ tỷ lệ của kiểu hình đã biết cho phép xác định được số loại giao tử của bố (hoặc mẹ) có tỷ lệ bằng nhau và bằng hoặc là ước số của 25%.
2. Cách giải bài tập thuộc quy luật Men- đen
- Cũng như bài toán ở các quy luật di truyền khác cách giải gồm 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Quy ước gen: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn( có thể không có bước này nếu như bài đã cho).
Bước 2: Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp bố mẹ.
Bước 3: Lập sơ đồ lai, nhận xét tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình và giải quyết các yêu cầu khác của đề bài.
Bài tập: Cơ thể AABbDdee giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? loại giao tử mang gen ABde chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
- Cơ thể AABbDdee có 2 cặp gen dị hợp nên sẽ cho số loại giao tử là 22 = 4 loại.
- Khi cơ thể có 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiếm tỉ lệ = ¼ =25%
---> loại giao tử mang kiểu gen ABde chiếm tỉ lệ là 25%.
-----
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lí thuyết ôn tập phương pháp giải bài tập quy luật phân li môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: