BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ 9
CHỦ ĐỀ: “LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM - CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG”
Câu 1. Nêu các phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư
Hướng dẫn giải
– Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội.
– Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
– Nâng cao dân trí và năng lực phát triển.
– Bảo vệ môi trường.
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Lao động và việc làm ở nước ta gịaị đoạn 1998 – 2009
Năm | Tỉ lệ thất nghiệp thành thị (%) | Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn (%) | |
1998 | 35.2 | 6,9 | 28,9 |
2000 | 37,6 | 6,4 | 25,8 |
2002 | 39,5 | 6.0 | 24.5 |
2005 | 42,7 | 5.3 1 | 19,4 |
2009 | 47,7 | 4,6 1 | 15.4 |
a) Vẽ hiểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta trong giai đoạn 1998 — 2009
b) Nhận xét và giải thích tình hình lao động và việc làm của nước ta trong giai đoạn trên.
Hướng dẫn giải
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1998 – 2009
* Nhận xét
Nước ta có số người lao động làm việc ớ nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1998 2000 tăng 12,5 triệu ngườỉ, bình quân mỗi năm tăng 1,134 triệu người.
Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị thị có xu hướng giảm dần, từ 6,9%* (năm 1998) xuống còn 4,6% (năm 2009), giảm 2,3%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn khá cao.
Thời gian thiếu việc làm nông thôn giảm nhanh, tư 28,9% (năm 1998) xuỏitg còn 15,4% (mím 2009), gỉam 13,5%, Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn cao,
* Giải thích
Số lao động đông và tăng nhanh do nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
Do kếhoạch của công cuộc đổi mới, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dụng hết các ngành nghề ở nông thôn đang góp phần làm giảm tỉ lệ thất nghiệp vằ thời gian nông nhàn ờ nông thôn.
Nền kinh tế nước ta nhìn chung còn chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm còn hạn chế.
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn nước ta năm 1966 và năm 2005
(Đơn vị; %)
Năm | Nông thôn | Thành thị |
1996 | 79,9 | 20,1 |
2005 | 75,5 | 25,0 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn nước ta năm 1996 và năm 2005.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn nước ta trong giai doạn trên.
Hướng dẫn giải
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn nước ta, năm 1996 và năm 2005
b) Nhận xét và giải thích
– Nhận xét
– Lao động ở khu vực nông thôn chiếm tỉ trọng cao nhất
– Từ năm 1996 đến năm 2005, cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn có sự thay đổi rõ rệt:
+ Tỉ trọng lao động ở khu vực thành thị tăng (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn giảm (dẫn chứng).
* Giải thích
Do nước ta đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sự phát triển của các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ ở các đô lhị thu húi ngày càng nhiều lao động.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2001 và năm 2009
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ | ||
2001 | 38562,7 | 24468,4 | 5551,9 | 8542,4 |
2009 | 47743,6 | 24788,5 | 10284,0 | 12671,1 |
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngàỉỉh kinh tế ở nước ta năm 2001 và năm 2009.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong giai đoạn trên
Hướng dẫn giải
a) Vẽ biểu đồ và xử lý số liệu
Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2001 và năm 2009 (Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ | ||
2001 | 100,0 | 63,5 | 14,3 | 22,2 |
2009 | 100,0 | 51,9 | 21,6 | 26,5 |
-Vẽ:
Biểu đổ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năn 2001 và năm 2009
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Trong cơ cấu lao động theo ngành của nước ta ờ cả hai năm 2001 và 2009, chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành nông – lâm – ngư nghiệp, tỉếp đến là dịch vụ và thấp nhất là công nghiệp và xây dựng (dẫn chứng).
– Giai đoạn 2001 – 2009, cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh lô của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tỉ trọng lao động ngành nông – lâm – ngư nghiệp giảm khá nhanh, từ 63,5% xuống còn 51,9%, giảm 11,6%.
+ Tỉ trọng lao động ngành công nghiệp 1 xây dựng tăng đáng kể, từ ì4,ĩ°/( lên 21,6%, tăng 7,3%.
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm, từ 22,2%lên 26,5%, tăng 4,7%.
+ Đây là sự chuyển dịch tiến bộ, phù hợp với xu tbố chung, tay nhiên sự chuyển biến này còn diễn ra chậm.
* Giải thích
– Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
– Do nước ta đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đât nước. Sự phát triển của các ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ đã kéo theo sự chuyển dịch lao động giữa các khu vực kinh tế.
Trong cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta. chiếm tỉ trọng cao nhất là thành phần kinh tế ngoài Nhà nước, tiếp đến là thành phần kinh tế Nhà nước và thấp nhâì là thành phần kinh tố có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).
– Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước thu hút nhiều lao động là do có các họat động kinh tế đa dang, phù hợp với nhiều đối tượng lao động khác nhau; thành phần kinh lố cỏ vốn dầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nên mới được khuyến khích phát triển, các họat dộng kinh tế tập trung chủ yếu trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
– Cơ cấu lao động đang làm việc phân Iheo thành phần kinh lếcủa nước la cổ sự chuyển dịch iront! giai đoạn 2000 – 2010:
+ Tỉ yrọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm, từ 11,7% xuống còn 10,4%, giảm 1,3%.
+ Tí trọng thành phần kinh tếngoài Nhà nước giảm, từ 87,3 % xuống còn 86,1%, giảm
+ Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, từ 1,0 % lên 3,5% tăng 2,5%.
Giải thích: tỉ trọng lao động thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng là do chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm là do có tốc độ tăng chậm, một bộ phận lao động chuyển sang thành phần kinh tố có vốn đầu tư nước ngoài.
..
--(Nội dung tiếp theo của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)--
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Chuyên đề Bồi dưỡng HSG môn Địa Lý 9 năm 2021 - Chủ đề Lao động việc làm - Chất lượng cuộc sống. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.