VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
A. Lý thuyết
1. Vị trí địa lí
a) Phạm vi lãnh thổ
b) Tên các tỉnh
c) Ý nghĩa của vị trí địa lí
2.Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển và tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tê – xã hội của vùng
a) Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển
* Nghề cá:
- Tiềm năng:
+ Biển nhiều tôm, cá và hải sản khác có giá trị cao. Các tỉnh đều có bãi tôm, bãi cá
+ Bờ biển nhiều vụng, đầm phá thuận lợi nuôi thủy sản
- Thực trạng:
+ Sản lượng đánh bắt ngày càng tăng.
+ Nuôi tôm hùm, tôm sú đang phát triển mạnh.
+ Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng.
* Du lịch biển:
- Tiềm năng: có nhiều bãi biển đẹp (xem Atlat)
- Thực trạng: có nhiều trung tâm du lịch lớn (xem Atlat)
* Dịch vụ hàng hải:
- Tiềm năng: có nhiều vũng, vịnh kín gió để xây dựng cảng nước sâu; …
- Thực trạng: hiện có một số cảng lớn đã và đang đực xây dựng, nâng cấp, hiện đại hóa. (xem Atlat)
* Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối:
- Tiềm năng:
+ Vùng thềm lục địa đã khẳng định có dầu khí
+ Việc sản xuất muối rất thuận lợi
- Thực trạng:
+ Hiện nay, đã khai thác dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quí
+ Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh ...
b) Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
* Tình hình phát triển công nghiệp:
- Đã hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp (xem Atlat)
- Các ngành công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng...
- Đã hình thành một số khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Thiếu cơ sở năng lượng. Đang sử dụng lưới điện 500 KV, xây dựng một số nhà máy thủy điện (xem Atlat)
* Tầm quan trọng của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng:
Nâng cấp quốc lộ 1, đường sắt Bắc-Nam; khôi phục, hiện đại hóa các sân bay; phát triển các tuyến đường ngang; xây dựng cảng nước sâu sẽ tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và phân công lao động mới.
B. Bài tập
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Quảng Nam. D. Đà Nẵng.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là Bình Thuận.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Trường Sa, Côn Sơn.
B. Côn Sơn, Nam Du.
C. Hoàng Sa, Trường Sa.
D. Thổ Chu, Nam Du.
Đáp án: Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- Hoàng Sa (thuộc TP. Đà Nẵng)
- Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cây bông được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Khánh Hòa. D. Phú Yên.
Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu cây bông ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 28, kí hiệu cây bông thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Bình Thuận
→ cây bông được trồng chủ yếu ở tỉnh Bình Thuận.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
A. Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên, Vân Phong, Nhơn Hội.
B. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Nam Phú Yên.
C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội , Nam Phú Yên, Vân Phong.
D. Chu Lai, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong, Dung Quất.
Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu khu kinh tế ven biển ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Đọc tên các khu kinh tế ven biển ở duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam, gồm: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú được phát triển mạnh ở các tỉnh (thành phố)
A. Phú Yên, Quảng Nam.
B. Khánh Hòa, Đà Nẵng.
C. Bình Định, Quảng Ngãi.
D. Phú Yên, Khánh Hòa.
Đáp án: Nuôi tôm hùm, sú được phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hoà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Địa điểm nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta?
A. Dung Quất. B. Nha Trang. C. Đà Nẵng. D. Vân Phong.
Đáp án: Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta tại vịnh Vân Phong.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
B. biển có nhiều loài tôm, cá, mực.
C. có các ngư trường trọng điểm.
D. hoạt động chế biến hải sản phát triển.
Đáp án: Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
⇒ A đúng
- Chú ý:
+ Các điều kiện về nguồn lợi tôm cá mực, các ngư trường trọng điểm là những thuận lợi cho phát triển đánh bắt thủy sản.
+Hoạt động chế biến tạo đầu ra thuận lợi và nâng cao giá trị thủy sản nhưng không phải là điều kiện để nuôi trồng thủy sản.
⇒ Loại đáp án B, C, D
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không phải để
A. tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B. giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Đáp án: - Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí trung chuyển quan trọng → nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam góp phần tăng cường sự trao đổi hàng hóa giữa 2 miền Bắc – Nam.
⇒ Đáp án A, B, C đúng ⇒ Loại
- Việc nâng cấp quốc lộ và đường sắt Bắc - Nam sẽ thúc đẩy sự phát triển của các cơ sở kinh tế trong vùng. Điều này không góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Có nhiều bãi biển nổi tiếng.
B. Nha Trang là trung tâm du lịch lớn của nước ta.
C. Phát triển du lịch biển không gắn với du lịch đảo.
D. Các hoạt động du lịch đa dạng.
Đáp án: DHNTB có hoạt động du lịch đa dạng: bao gồm du lịch biển – đảo,du lịch an dưỡng, thể thao.
Bên cạnh các bãi biển đẹp, còn có các đảo nổi tiếng như: Cù Lao Chàm, đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú Qúy (Bình Thuận)
⇒ Nhận xét: Phát triển du lịch biển không gắn với du lịch đảo là không đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Hoạt động nào sau đây không có ý nghĩa lớn đối với việc làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Phát triển các tuyến đường ngang nối với các cảng nước sâu.
B. Khôi phục, hiện đại hóa hệ thống sân bay.
C. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.
D. Phát triển khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
Đáp án: Xác định từ khóa “sự phân công lao động theo lãnh thổ”
Phân công lao động theo lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào sự phát triển kinh tế của vùng.
⇒ Việc phát triển hệ thống GTVT ở DHNTB (bắc – nam, đông – tây) sẽ tăng cường giao lưu trao đổi hàng hóa giữa các vùng→ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế ở duyên hải phía Đông và vùng miền núi phía Tây (đặc biệt khu kinh tế cửa khẩu)
⇒ Kinh tế phát triển sẽ tạo ra việc làm → từ đó thu hút lao động và tạo ra sự thay đổi phân công lao động theo lãnh thổ ở DHNTB.
⇒ Loại đáp án A, B, C.
- Phát triển khu vực kinh tế ngoài Nhà nước góp phần tăng cường đầu tư, phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ → tác động trực tiếp đến sự phân công lao động theo ngành, điều này không có ý nghĩa lớn đối với thay đổi phân công lao động theo lãnh thổ.
Đáp án cần chọn là: D
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-17 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm Các vấn đề phát triển ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !