Kiến thức ôn tập Các vấn đề tự nhiên ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long Địa lí 12

SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

A. Kiến thức trọng tâm

1. Vị trí địa lí

a) Phạm vi lãnh thổ

b) Tên các tỉnh

c) Ý nghĩa của vị trí địa lí

2. Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng

a) Thuận lợi

- Diện tích lớn nhất với nhiều loại đất (đặc biệt là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu) thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn...

- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp, giao thông, nuôi trồng thuỷ...

- Tài nguyên sinh vật phong phú, nhất là rừng (rừng ngập mặn, rừng tràm) và cá, chim. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý...

- Khoáng sản: than bùn, vật liệu xây dựng, dầu khí bước đầu đã được khai thác.

b) Khó khăn

- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.

- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước, làm tăng độ chua và mặn trong đất.

- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.

- Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển kinh tế-xã hội.

2. Một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên

- Khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường.

- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.

- Tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

- Phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Trong đời sống, cần chú trọng sống chung với lũ.

B. Bài tập

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với

A. Đông Nam Bộ.               B. Vịnh Thái Lan.               C. Tây Nguyên.             D. Campuchia.

Đáp án: Vị trí địa lí của ĐBSCL:

+ phía Bắc giáp ĐNB

+ phía Tây Bắc giáp Campuchia

+ phía Tây giáp vịnh Thái Lan

+ phía Đông giáp biển Đông

⇒ ĐBSCL không giáp Tây Nguyên

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. đất phù sa ngọt.                  B. đất xám.                  C. đất mặn.                  D. đất phèn.

Đáp án: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (1,6 triệu, 41%).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nhóm đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở

A. dọc sông Tiền và sông Hậu.

B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.

C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau.

D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

Đáp án: Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha. Phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long, cần phải:

A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.

B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Đáp án: Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để thau chua, rửa mặn, cải tạo đất ở ĐBSCL.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

A. Đồng Tháp Mười.

B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

C. Hà Tiên.

D. vùng trũng ở Cà Mau.

Đáp án: Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long phân bố thành vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. rừng ngập mặn và rừng tràm.

B. rừng kín thường xanh và rừng thưa.

C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao.

D. tràng cỏ - cây bụi và rừng trồng.

Đáp án: Tài nguyên thực vật chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long là rừng tràm, rừng ngập mặn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản nào sau đây?

A.Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.

B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit.

C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá.

D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu.

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản ( Atlat trang 3)

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng ĐBSCL.

⇒ Các loại khoáng sản ở ĐBSCL là: Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?

A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.

B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.

C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.

D. Định An, Năm Căn, Dung

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu khu kinh tế ven biển (Atlat trang 3)

B2. Xác định được tên các khu kinh tế ven biển của đồng bằng sông Cửu Long là: Định An, Năm Căn, Phú Quốc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?

A. An Giang.                           B. Kiên Giang.                        C. Bạc Liêu.                            D. Cà Mau.

Đáp án: Căn cứ vào Bản đồ Thủy sản (Atlat ĐLVN trang 20):

Đọc kí hiệu: khai thác (cột màu đỏ),  nuôi trông  (cột màu xanh dương)

⇒ Tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn khai thác (cột xanh cao hơn cột đỏ).

⇒ Loại đáp án A, C, D

 Tỉnh Kiên Giang có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng (cột đo cao hơn cột xanh)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là:

A. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.

C. mùa khô kéo dài.

D. gió mùa Đông Bắc và sương muối.

Đáp án: 

- Gió mùa đông bắc và sương muối là đặc điểm khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta, đem đến một mùa đông lạnh đặc trưng ở vùng này.

- ĐBSCL không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và sương muối.

Đáp án cần chọn là: D

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-18 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Kiến thức ôn tập Các vấn đề tự nhiên ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?