GIẢI DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP VÀ SONG SONG
1. Bài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
- Phân tích đoạn mạch: R1 nt ((R2 nt R3) // R5) nt R4.
R23 = R2 + R3 = 10 Ω
R235 = R23.R5 / (R23+R5) = 5 Ω
R= R1 + R235 + R4 = 12 Ω
I = I1 = I235 = I4 = UAB/ R = 2A
Với: U235 = U23 = U5 = I235.R235 = 10 V nên:
I5 = U5 / R5 = 1A; I23 = I2 = I3 = U23/ R23 = 1A
2. Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 Ω; R3 = 4 Ω; R2 = 14 Ω; R4 = R5 = 6 Ω; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.
R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5).
Ta có:
R24 = R2.R4 / ( R2 + R4) = 4,2Ω
R35 = R3.R5 / ( R3 + R5) = 2,4Ω
→ R = R1 + R24 + R35 = 9 Ω → U5 = U3 = U35 = I3.R3 = 8 V
- Với: I35 = I24 = I1 = I = U35 / R35 = 10/3A
=> U24 = U2 = U4 = I24.R24 = 14 V, U1 = I1.R1 = 8 V.
3. Bài tập 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω; R2 = 8 Ω; R4 = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.
(R1 nt (R3 // R4) nt R5) // R2
R34 = R3.R4 / (R3+R4)= 2Ω
R1345 = R1 + R34 + R5 = 8 Ω
=> R = R2.R1345 / ( R2 + R1345) = 4Ω
I5 = I34 = I1 = I1345 = U5 / R5 = 2A
Mặt khác: U34 = U3 = U4 = I34.R34 = 4 V;
U1345 = U2 = UAB = I1345.R1345 = 16 V
Nên: I3= U3/R3 = 4/3 A ;
I4 = U4/R4 = 2/3A;
I2 = U2/R2 = 2A
...
------(Nội dung tiếp theo của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song môn Vật Lý 11 năm học 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !