Bài 1 trang 50 SGK Sinh 11 nâng cao
Hô hấp là gì và vai trò của nó như thế nào?
Hướng dẫn giải
Hô hấp và vai trò của nó:
- Hô hấp là quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành C02 và H20, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể, theo phương trình tổng quát:
C6H1206 + 602 -> 6C02 + 6H20 + Q (năng lượng)
- Vai trò của hô hấp: Hô hấp được xem là quá trình sinh lí trung tâm của cây xanh, có vai trò đặc biệt quan trọng trong các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng:
- Thông qua quá trình hô hấp, năng lượng hóa học dưới dạng ATP được giải phóng từ các hợp chất hữu cơ và năng lượng ATP này được sử dụng cho các quá trình sống của cơ thể: quá trình trao đổi chất, quá trình hấp thụ và vận chuyển chủ động các chất, quá trình vận động sinh trưởng, quá trình phát quang sinh học... 1 phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng 38 ATP. Như vậy hiệu suất sử dụng năng lượng trong thực vật có thế đạt 50% năng lượng có trong 1 phân tử glucôzơ (674 kcal/M).
- Trong các quá trình hô hấp, nhiều sản phẩm trung gian đã được hình thành và các sản phẩm trung gian này lại là đầu mối (nguyên liệu) của các quá trình tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể. Với vai trò này, hô hấp được xem như quá trình tổng hợp cả về năng lượng lẫn vật chất.
Bài 2 trang 50 SGK Sinh 11 nâng cao
Nêu các giai đoạn hô hấp xảy ra ở thực vật?
Hướng dẫn giải
Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật có thể tóm tắt như sau:
- Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở chất tế bào: Glucôzơ -> axit piruvic + ATP + NADH
- Giai đoạn 2: Hô hấp hiếu khí hoặc kị khí (lên men) tùy theo sự có mặt của 02.
- Giai đoạn 3: Chuỗi chuyền điện tử và quá trình phôtphorin hóa ôxi hóa tạo ra ATP và H20 có sự tham gia của 02.
Bài 3 trang 50 SGK Sinh 11 nâng cao
RQ là gì và ý nghĩa của nó?
Hướng dẫn giải
- Hệ số hô hấp (RQ): Hệ số hô hấp là tỉ số giữa số phân tử C02 thải ra và số phân tử 02 lấy vào khi hô hấp.
RQ của nhóm cacbohiđrat bằng 1: Ví dụ:
C6H1206 + 602 = 6C02 + 6H20
RQ = 6/6 = 1.
RQ của nhóm lipit, prôtêin < 1
RQ của nhiều axit hữu cơ > 1.
- Ý nghĩa của hệ số hô hấp: Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp của cây và trên cơ sở hệ số hô hấp để quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng.
Bài 4 trang 50 SGK Sinh 11 nâng cao
Hãy nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và quá trình lên men ở thực vật?
Hướng dẫn giải
Hô hấp hiếu khí | Lên men |
Cần O2 | Không cần O2 |
Xảy ra ở tế bào chất và ti thể | Xảy ra ở tế bào chất |
Có chuỗi truyền electron | Không có |
Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2và H2O | Sản phẩm cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu |
Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) | Ít năng lượng hơn (2ATP) |
Bài 5 trang 50 SGK Sinh 11 nâng cao
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Chu trình Crep.
B. Chuỗi chuyền electrôn.
C. Đường phân.
D. Tống hợp Axetyl-CoA.
E. Khử axit piruvic thành axit lactic.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 11 Chương 1 Hô hấp ở thực vật được trình bày rõ ràng, khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!