Giải Sinh 11 SGK nâng cao Chương 1 Bài 8 Quang hợp ở các nhóm thực vật

Bài 1 trang 39 SGK Sinh 11 nâng cao

Nêu vai trò của pha sáng trong quang hợp?

Hướng dẫn giải

  • Vai trò của pha sáng trong quang hợp: Trong pha này, hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng theo phản ứng kích thích chất diệp lục (chdl): chdl + hv = chdl* = chdl**. (chdl: trạng thái bình thường, chdl*: trạng thái kích thích, chdl**: trạng thái bền thứ cấp).
  • Năng lượng kích thích chất diệp lục ở hai trạng thái chdl* và chdl** được sử dụng cho các quá trình: quang phân li nước và phôtphorin hóa quang hóa để hình thành ATP và NADPH thông qua hai hệ quang hóa: hệ quang hóa I và hệ quang hóa II (PSI và PSII) theo phản ứng:
  • 12H20 + 18ADP + 18P vô cơ + 12NADP-> 18ATP + 12NADPH + 602
  • Kết quả là hình thành ATP và NADPH cung cấp cho pha tối và giải phóng 02 vào khí quyển.  

Bài 2 trang 39 SGK Sinh 11 nâng cao

  • Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa các chu trình cố định C02 của ba nhóm thực vật. 

Hướng dẫn giải

  • Giống nhau: Cả hai chu trình đều có chu trình Canvin tạo ra PGA rồi từ đó hình thành nôn các hợp chất cacbohiđrat, axit amin, protein, lipit...
  • Khác nhau:
    • Chất nhận của chu trình Clà ribulôzơ-1,5-điphôtphat
    • Chất nhận của quá trình C4 và CAM là axit phôtphocnolpiruvic.
    • Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là hợp chất 3 cacbon: APG.
    • Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình Clà các hợp chất 4 cacbon: axit ôxalôaxôtic và axit malic/aspactic.
    • Tiến trình của chu trình C3 chỉ có một giai đoạn là chu trình Canvin xảy ra chỉ trong các tế bào nhu mô thịt lá.
    • Tiến trình của chu trình C4 gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 là chu trình C4 xảy ra trong các tế bào nhu mồ thịt lá và giai đoạn chu trình Canvin xảy ra trong các tế bào bao bó mạch.

Bài 3 trang 39 SGK Sinh 11 nâng cao

Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định C02 ở thực vật C4 và CAM?

Hướng dẫn giải

Các con đường cố định CO2 ở các nhóm thực vật khác nhau chủ yếu có ý nghĩa thích nghi cho chúng trong môi trường sống:

  • Nhóm C3 quang hợp trong điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường.
  • Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới có ánh sáng và nhiệt độ cao,nồng độ O2 cao, nóng ẩm kéo dài, nồng độ CO2 thấp → Thực vật C4 trở nên thích nghi hơn, khi đó CO2 thấp phải có quá trình cố định CO2 hai lần. Lần 1 lấy nhanh CO2, lần 2 cố định CO2 trong chu trình Calvin để hình thành các hợp chất hữu cơ trong các tế bào bao bó mạch.
  • Sa mạc và bán sa mạc thiếu nước trầm trọng. Nhóm thực vật CAM thích nghi với tiết kiệm nước đến mức tối đa bằng cách đóng khí khổng ban ngày, chúng nhận và cố định CO2 vào ban đêm → Quá trình quang hợp được thực hiện ở 2 không gian khác nhau.

Bài 4 trang 39 SGK Sinh 11 nâng cao

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Canvin:

A. Năng lượng ánh sáng.                   C. H20.

B. C02.                                            D. ATP và NADPH.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Bài 5 trang 39 SGK Sinh 11 nâng cao

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Ti thể và lục lạp đều:

A. Tổng hợp ATP                    C. Khử NAD+ thành NADH.

B. Lấy electron từ H20            D. Giải phóng 02

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Bài 6 trang 39 SGK Sinh 11 nâng cao

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Trong quang hợp các nguyên tử ôxi của C02 cuối cùng sẽ có mặt ở đâu?

A. 02 thải ra.                           C. 02 và glucôzơ.

B. Glucôzơ.                              D. Glucôzơ và H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án D
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 11 Chương 1 Quang hợp ở các nhóm thực vật được trình bày rõ ràng, khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?